TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 2) I.MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết cách tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ở đktc trong phương trình phản ứng 2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ[r]
- Từ …………………rút ra được tỉ lệ số ……………. và …………. của các chất trong phản ứng . ……… này bằng đúng ……………. trước công thức hoá học của các …… tương ứng . Các từ cần điền : - Phương trình hoá học tham gia phản ứng , các chất sản phẩm - nguyên tử , nguyên tố - PTHH , nguyên tử số p[r]
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 1) I) MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Từ PTHH và những số liệu của bài toán . HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng các chất tạo thành . - Từ PTHH và những số liệu của bài toán . HS biết cách xác định thể tích c[r]
2H H I. LP PHNG TRèNH HểA HC (PTHH)1. Phương trình hoá học Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học: 2 H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học là gì.2Phương trình hoá học khác sơ đồ phản ứng ở điểm[r]
2H H I. LP PHNG TRèNH HểA HC (PTHH)1. Phương trình hoá học Khí Hiđrô + Khí Ôxi Nước H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học: 2 H2 + O2 2 H2O Phương trình hoá học là gì.2Phương trình hoá học khác sơ đồ phản ứng ở điểm[r]
gvgv: : NGUYÔN THÞ BÝCH LI£NNGUYÔN THÞ BÝCH LI£N Đốt cháy 9g Magiê trong không khí thu được 15g Magiêoxít. a) Viết phương trình phản ứng chữ của phản ứng trên ?b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng ? Phương trình hoá họcI. Lập phương trình hoá học Mg + O2 2 MgO[r]
b Khi tính toán dựa vào phương trình hoá học cần lưu ý- Các chất trong phương trình hoá học là nguyên chất- Hiệu suất phản ứng là 100%- Các dữ kiện đề cho thường là dữ kiện không cơ bản, do đó khi tính toán theo phương trình hoá học, học sinh phải chuyển đổi[r]
2 ---> MgOTheo sơ đồ phản ứng ta thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau, như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng.Để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau đúng với định luật bảo toàn khối lượng ta hãy tìm hiểu về phương trình hoá học<[r]
Bài 2. Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứngsau đây :Bài 2. Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :a) .......... + HCl —> MgCl2 + H2;b) ......... + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag;c) ......... + ...[r]
2- Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơntrở lên. Thí dụ: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động 2 (20’)Mục tiêu: HS nắm được tính chất hoá học của ankađien thông qua việc so sánh với anken, viết được các phương trình hoá học minh h[r]
3, Phần 2 Tự luận (7 điểm)Câu 3 (2 điểm) : Cho những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl và H2O. Hãy viết các phương trình điều chế NaOHCâu 4 (2 điểm): Viết các phương trình hoá học để thực hiện chuyển đổi hoá học sau: Na → NaOH → NaHSO4 → Na2SO4 →[r]
+ O2 c. Mg + H2SO4 ----> MgSO4 b. Al + HCl ----> AlCl3 d. Cả b và c đều đúngCâu 6 :Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau đây:a. Oxit bazơ hoá hợp với nước tạo ra hợp chất loại …………………………………….Dung dịch ………..làm quì tím chuyển thành ………………………….b. Dung dịch là[r]
CH2ONa, NaOH. Câu 7. Chất dùng điều chế etylaxetat là A. axit axetic, natri hiđroxit, nước. B. axit axetic, rượu etylic, axit clohiđric. C. rượu etylic, nước và axit sunfuric đặc. D. rượu etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. Câu 8. Đốt cháy 46 g chất hữu cơ A thu được 88 g CO2 và 54 g H2O.[r]
Bài 2. Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá họcnào viết đúng ? phương trình nào viết sai?Bài 2. Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá học nào viết đúng ? phương trình nào viếtsai?a) CH4 + Cl2C[r]
6513mol==Mm ……t0……. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1/ Đổi số liệu đầu bài ( tính số mol của các chất mà đầu bài đã cho ) . 2/ Lập phương trình hoá học . 3/ Dựa vào số mol mà chất đã biết để tính số mol của chất cần biết ( theo phương trình ) 4/ Tính ra khối lượng ( hoặc thể tích[r]
2 ---> MgOTheo sơ đồ phản ứng ta thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau, như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng.Để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau đúng với định luật bảo toàn khối lượng ta hãy tìm hiểu về phương trình hoá học<[r]
Cu tạo thành bám hết đinh Fe). b) Cho 600 g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B, sau phản ứng được kết tủa D, dung dịch E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% dung dịch E. (Biết Cu = 64, S = 32, O = 16, Fe = 56, Ba = 137, H = 1). 2II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1,5 điểm) V[r]
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Nhớ lại các công th[r]
c) NO, CaO, Al2O3 d) Fe2O3, CO, CO2Câu 8: Nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên là: a) Oxi b) Silic c) Natri d) CloCâu 9: SO2 có những tính chất:a) Chất khí không màu, mùi hắc b) Tác dụng được với bazơc) Tan được trong nước cho ra axit sunfurơ d) Tất cả đều đúngII. Phần tự luận (7điểm)Câu 1: (3đ)[r]