Ngày soạn:Ngày dạy:Tiết thứ: 45DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI ( Tiết 2)I. Mục tiêu1. Kiến thứcLàm cho học sinh hiểu được:- Bất phương trình bậc hai một ẩn.- Cách giải bất phương trình bậc hai2. Kỹ năng-Làm cho học sinh biết vận dụng định lý dấu của tam thức[r]
11x+=1x 1 x 1Thu gn v trỏi, ta c x = 1? Giá trị x=1 có phải là nghiệm của phơngtrình hay không? vì sao?Tit 47: Đ5. phơng trình chứa ẩn ở mẫu(Tiết 1)Tiết 1: Tìm hiểu cách giải phơng trình (m1; 2; 3)Tiết 2 : 4. áp dng + Luyện tậpCỏch gii p[r]
Ngày soạn: 13 / 1 /2015Tuần 24 - Tiết 50KIỂM TRAI . Mục đích- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nắm kiến thức kĩ năng về giải phương trình bậc nhất một ẩn,phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu …II . Hình thức kiểm traĐề kiểm[r]
được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐchính là các nghiệm của phương trình đãcho.So sánh cách giải phương trình chứa ẩnở mẫu với cách giải phương trình có mẫunhưng không chứa ẩn ở mẫu ta phảithêm mấy bước? Là những bước nào?Tiết[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 10NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THPT LỘC THÀNHA – Lý thuyếtI - Đại số1. Giao và hợp hai tập hợp.2.Tập xác định của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ.3. Bảng biến thiên, đồ thị của hàm số bậc hai.4. Điều kiện của phương trình[r]
chứa căn, ẩn ởmẫuVéc tơ, tích vôhướngTông22 điểmCâu 4.Câu 5. 1) a 1điểm1 điểm232. Cấu trúc đề thi học kì 1 môn toán 10Câu 1. (1 điểm)Tìm tập xác định.Câu 2. (3,0 điểm)a) Vẽ Parabol.b) Xác định Parabol.Câu 3. (2,0 điểm)a) Giải phương trình chứa ẩn ở
- Đọc trớc mục 3, 4 trong bài Bấtx > 5phơng trình bậc nhất một ẩnVậy tập hợp nghiệm của bất> 5}tiết sau học tiếp.{ x | x làphơng trìnhBiểu diễn tập hợpnghiệm của bất phơng///////////////////////////////////(trình trên trục số:05b. Quy tắc nhân với mộtsố(SGK)8D: 34Thứ sáu ngày 3[r]
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương trình trùng phương: - Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) -Giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) + Đặt x2 = t, t ≥ 0. + Giải phương trình at2 + bt + c = 0.[r]
Việc thay thế biểu thức x 1 x bằng một ẩn mới là t (mà ta gọi là ẩn phụ) là một suy nghĩ hoàn toàn phù hợp với tự nhiên ( chúng ta nhớ lại là chúng ta đang tì m cách làm mất căn thức !). Cách làm như thế này ta thường gặp trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, chẳng hạn khi chúng t[r]
đứng lớp tôi mạnh dạn chọn một khía cạnh nhỏ này để chỉ ra những sai lầm vàkhắc phục sai lầm đó cho học sinh khi giải phương trình nhằm giúp học sinh giảiquyết bài tập một số dạng phương trình trong sách giáo khoa Đại số 10. Chính vìvậy tôi chọn đề tài “Một số kinh nghiệm Giúp học sinh[r]
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IIMÔN TOÁN LỚP 8Năm học : 2011 – 2012Cấp độNhận biêtThông hiểuNắm được pp giảiphương trình bậcnhất một ẩn, pt quyvề pt bậc nhấtC1aHiểu cách giải và giảiđược pt chứa ẩn ở mẫuVận dụng pp giảibài toán bằng cáchlập pt để giải bàitoán thực tếC3Chủ đề[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
1. Điều kiện xác định của một phương trình 1. Điều kiện xác định của một phương trình Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ. 2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu[r]
TRƯỜNG THCS & THPT LÊ LỢIĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ 2NĂM HỌC 2015 – 2016MÔN: TOÁN 8I/ LÍ THUYẾT:A. ĐẠI SỐ:1. Nắm được cách giải các dạng phương trình: phương trình bậc nhất một ẩn, phươngtrình đưa về pt bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trìn[r]
Phương trình quy về phương trình bậc hai a) Phương trình trùng phương Là phương trình có dạng (a0) Cách giải: Đặt x2 = t (t0) rồi đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t. Sau đó đối chiếu điều kiện để lấy t và từ đó thay trở lại để tìm x. b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: Bước 1: Tìm điều[r]
Phương trình quy về phương trình bậc hai a) Phương trình trùng phương Là phương trình có dạng (a0) Cách giải: Đặt x2 = t (t0) rồi đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t. Sau đó đối chiếu điều kiện để lấy t và từ đó thay trở lại để tìm x. b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: Bước 1: Tìm điều[r]