nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai b lµ hîp sè lÎ nhá nhÊt.ước là 1 và chính nó.c lµ sè nguyªn tè lÎ nhá nhÊt.- Hợp số là số tự nhiên lớn d kh«ng ph¶i lµ SNT, kh«ng ph¶ihơn 1, có nhiều hơn hai ước lµ hîp sè vµ d kh¸c 1.số.Gi¶i:2.Lập bảng các số V× a lµ sè cã ®óng mét íc nªn a =[r]
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một sô tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Lưu ý: a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng[r]
Các nguyên tố hóa học được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên các nguyên tắc sau: 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học Các nguyên tố hóa học được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên các nguyên tắc sau: a) Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. b) Các nguyên tố có cùng[r]
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết sô đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính n[r]
Câu 1 : (2 điểm) Cho biểu thức 2 2 1 2 1 3 2 3 2 a a a a a A a, Rút gọn biểu thức b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản. Câu 2: (1 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số abc sao cho 1 2 abc n và 2 cba (n [r]
Những nguyên tố thuộc nhóm A 3. Những nguyên tố thuộc nhóm A nào là các nguyên tố s, nguyên tố p ? Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau thế nào ? Bài giải: - Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA là electron s. Các nguyên tố đó đư[r]
Số nguyên tốSố nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ số nào khác. Số 0 và 1không được coi là số nguyên tố.[1]. Các số nguyên tố từ 2 đến 100:2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41,[r]
Tài liệu này là chuyên đề bồi dưỡng giáo viên cốt cán môn tin học bậc THCS của Sở GDĐT. Nội dung tập trung bổ sung các kiến thức nâng cao trong kỹ thuật lập trình Pascal phục vụ dạy HS giỏi. Thuật toán đệ qui quay lui, nhánh cận được sử dụng giải các bài toán: Cân vật, rót nước, bảng số, vòng trong[r]
Clo (Chlorine) (từ tiếng Hy Lạp χλωρος Chloros, có nghĩa là lục nhạt) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17. Nó là một halôgen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Ion Clo, là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó phổ bi[r]
này dẫn đến mâu thuẫn. Bởi vậy p không là một trong các số nguyên tố đãcho, cho thấy các số nguyên tố phải là vô hạn.Chú ý rằng, hoàn toàn tương tự ta có thể dễ dàng xét vớiN= p 1 p 2 ...p n - 1.Ta có thể chứng minh theo cách sau:Ta lại giả sử rằng chỉ có hữu hạn các s[r]
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A 4. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm ? Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên. Bài giải: Nhóm A: - Số thứ[r]
Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau: 7. Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau: 1s22s22p4; 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5. a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.[r]
Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố 6. Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài giải: a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành mộ[r]
Nguyên tố hóa học là gì ? 2. a) Nguyên tố hóa học là gì ? b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ. Hướng dẫn. a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ : C = 12đvC.
Bài 4. Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây : Bài 4. Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây : A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên. B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số o[r]
Bài 4. Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố. Bài 4. Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố. Lời giải: Từ H có z = 1, urani có[r]
TI LIU DY ễN TP CHO HC SINH LP 6 LấN LP 7Vậy số HS trờng đó là x = 210k + 1 = 210. 5 + 1 = 1051 (học sinh)Ngày 30/11/2009Chủ đề 9:TậP HợP Z CáC SÔ NGUYÊNA> MụC TIÊU- Củng cố khái niệm Z, N, thứ tự trong Z.- Rèn luyện về bài tập so sánh hai só nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối, các bài[r]
Các bước tiến hành: I. Lý thuyết cần nhớ: Các bước tiến hành: 1. Biết công thức hóa hoc, tìm thành phần các nguyên tố: - tìm khối lượng mol của hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất => Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố. 2. Biết thành phần các ng[r]
1. Hóa trị: a. Hóa trị trong hợp chất ion: trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. b. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị: trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử ng[r]
Căn cứ vào đâu mà người ta xếp 1. a) Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm ? b) Thế nào là chu kì ? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn ? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ? Bài giải: a) Căn cứ vào những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng s[r]