_______________________________________________________________________________________________________Bài tập về axit, bazơ, muối.Bài 1: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2
MỘT số DẠNG bài tập về AXIT HNO3 và H2SO4 (đặc) GIẢI bài tập PHẢN ỨNG tạo hỗn hợp MUỐI sắt MỘT số DẠNG bài tập về AXIT HNO3 và H2SO4 (đặc) GIẢI bài tập PHẢN ỨNG tạo hỗn hợp MUỐI sắt MỘT số DẠNG bài tập về AXIT HNO3 và H2SO4 (đặc) GIẢI bài tập PHẢN ỨNG tạo hỗn hợp MUỐI sắt MỘT số DẠNG bài tập về A[r]
Tổng hợp bài tập về axit nitric1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol NO( pư không tạo ra NH4NO3). Giá trị của m làA. 0,81g B. 1,35g C. 8,1g D. 13,5g2. Khi cho mg Cu pư hết với dd HNO3 thu được 8,96l hỗn hợp khí[r]
Bài 1. Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằngBài 1. Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trìnhhoá học.Lời giải:Phản ứng chứng tỏ H2CO3 yếu hơn HCl là phản ứng giữa HCl và muối cacbonat: axit cacbonic bị axitHCl mạnh[r]
Câu hỏi kiểm tra bài cũ•Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: MnO2 → Cl2 → NaCl → HCl•Câu 2 : a. Tính thể tích khí clo thu được (đktc) khi cho15,8g kali pemanganat tác dụng với axit clohidric đậm đặc?b. Lượng khí clo trên, tác dụng được với bao nhiêu gam Na? •MnO2 + 4HCl<[r]
O- Tác dụng với oxit bazơ2HCl + CuO = CuCl2 + H2O- Tác dụng với muối2HCl + CaCO3 = CaCl2 + CO2 + H2O- Tác dụng với kim loại2 HCl + Fe = FeCl2 + H2↑ 2. Tính Khử Trong phân tử HCl, Clo có số oxi hóa là -1 (thấp nhất), do đó HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với các[r]
D. Axit hữu cơ; Phenol; Este; Dẫn xuất halogenGv: Nguyễn Trung Kiên Trang 4ÔN THI ĐẠI HỌC 2010 TRƯỜNG THPT LƯƠNG SƠN DẠNG 6. Những chất phản ứng được với HClTính axit sắp xếp tăng dần:Phenol < axit cacbonic < axit cacboxylic < HCl Nguyên tắc: <[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGiải bài tập trang 7 SGK Hóa học lớp 11: Sự điện liI. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Sự điện li1. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion.2. Dung dịch dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có[r]
2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỷ khối so với H2 là 15 và dung dịch Aa) Tính thể tích khí sinh ra ở đktcb) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch A để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ có trong dung dịch ABài 16: Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X ch[r]
6 vào 684 gam nước. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dungdịch glucozơ thu được.b) Hòa tan 13,44 lit (ở đktc) khí hiđro clorua (HCl) vào nước, người ta thu được 300 (ml) dung dịchaxit clohiđric (HCl). Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch HCl thu được.Câu 4: (2,0đ) Dùng khí hiđro để[r]
3/ NHỮNG HẠN CHẾ, KHÓ KHĂN : Bài tập về hợp chất của nhôm có rất nhiều dạng, ví dụ như bài tập về Al2O3 hay AlOH3 tác dụng với dung dịch axit hay dung dịch kiềm hoặc là bài tập về muối A[r]
AXIT ( HnA )A/ Phân loại axit :AxitTanAxit không có oxiAxit có oxiCông thứcHClHBrH2SHFH2SO3H2SO4H2CO3H3PO4HNO3HMnO4Không tanCông thứcTên gọiTên gọiAxit clohidricAxit bromhidricAxit sunfuhidricAxit Flohidric
a, Tính % khối lượng X ? b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ? c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. T[r]
b-Kẽm + dung dịch axit sunfuric( H2SO4).c- Hiđro + đồng II oxit.d -Cacbon oxit + sắt III oxit.Câu 2( 3,5 đ): Cho 19,5 gam kim loại kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Tính:a- Thể tích hiđro thu đợc ở đktc?b - Khối lợng muối kẽm clorua thu đợc sau phản ứng?c -Lợng khí hiđro thu đợ[r]
FeSO4(dd) + Cu(r) * Lưu ý: Kim loại đứng trước H trong dãy HĐHH của kim loại2. Tác dụng với axit: muối mới + axit mớiBaCl2(dd)+H2SO4(dd)→ BaSO4(r) + 2HCl(dd)Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd)+H2O(l)+ CO
GV: DƯƠNG XUÂN THÀNH TRƯỜNG THPT DL LomonoxopBài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT1. Định nghĩa: Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.2. Công thức phân tử tổng quát: HnA Trong đó:[r]
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI[r]
khác theo dõi và ghi nhớ kiếnthức:nhiều hoá trị) + tên gốc axit4. Phân loạiChia làm 2 loại :a) Muối trung hoà.b) Muối axit .II. Bài tậpHoạt động 2:Bài tập1:Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:Phân loạiMuốiTên gọiGốc axit tơngứngNa2SO4KHCO3Bari photphatCa[r]