- Dùng đơn vị qui ớc.II. Thực trạng dạy học dạng toán: Tìm hai số khi biết tng và tỉ số củahai số đó.Qua quá trình trực tiếp giảng dạy và dự giờ đồng nghiệp về việc dạy - họcgiải toán tìm 2 số biết tng và tỉ số của 2 số đó[r]
A. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Môn Toán ở trường tiểu học là một môn học rất quan trọng, góp phần đắc lực thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. Chính môn học này đã cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về đọc, đếm, viết, so sánh các số, hình thành kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân[r]
Một số học sinh còn chậm, nhút nhát, kĩ năng tóm tắt bài toán còn hạn chế, chưa có thói quen tìm hiểu kĩ bài toán dẫn đến thường nhầm lẫn giữa các dạnh toán, lựa chọn phép tính còn sai, chưa đúng với yêu cầu của bài toán dẫn đến làm sai bài tập. Kĩ năng diền đạt bằng lời còn hạn chế. Nhiều em tiếp t[r]
có niềm đam mê học môn toán và say mê tìm tòi, sáng tạo khi học toán.C - KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .I. KẾT KUẬN.Qua sự trải nghiệm cùng học sinh khi học dạng toán này, tôi thấy việc các em nhậndạng toán và giải tốt dạng toán này quả là không mấy khó khăn. Quan trọng giáo viên16phải coi quá trình dạy học l[r]
phần trăm là một dạng của tỉ số (hay phân số) khi số chia (hay mẫu số) bằng100). Với các bài toán về tỉ số phần trăm có liên quan đến kinh doanh cần cungcấp cho học sinh các khái niệm:- Vốn: tương ứng với giá mua hay chi phí ban đầu.- Lãi (hay lời): bằng giá bán tr[r]
Có ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm như sau: Dạng 1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: Muốn tìm tỉ số % của hai số ta làm như sau: Tìm thương của hai số đó. Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Dạng 2. Tìm giá trị % của một số. Muốn tìm giá trị % của m[r]
số học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 6A.B. Hình học1. Thế nào là 1 tia? 2 tia đối nhau, trùng nhau?2. Thế nào là một đoạn thẳng? So sánh 2 đoạn thẳng bằng cách nào?3. Phát biểu nhận xét về cộng độ dài hai đoạn thẳng? Thế nào là trung điểm đoạn thẳng?4. Thế nào là[r]
A . PHẦN MỞ ĐẦUI. Lý do chọn đề tài:Mục tiêu của Giáo dục tiểu học là: “Hình thành cho học sinh những cơ sởban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩmmỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở.Trong các môn học ở trường Tiểu học hiện nay,[r]
Tìm hai số x và y, biết x: 2 = y: (-5) và x - y = -3 Bài 55 Tìm hai số x và y, biết x: 2 = y: (-5) và x - y = -3 Lời giải: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Do đó: Vậy x = -2 và y = 5
Trường THCS Chánh Phú HòaTổ: Toán - Lý - TinTuần: 33Ngày soạn: 1/4/2016Tiết PPCT:100LUYỆN TẬPA/ MỤC TIÊU1/ Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị mộtphân số của nó.2/ Kỹ năng : Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biế[r]
* Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem tr[r]
12B. NỘI DUNGI. MỤC TIÊU:Sáng kiến kinh nghiệm này khái quát lên về nội dung chương trình môntoán lớp 5 ở Tiểu học. Trong chương trình toán lớp 5 nội dung về “Tỉ số phầntrăm ” và “Giải toán về tỉ số phần trăm” được sắp xếp trong mạch kiến thức sốhọc và sắp xếp xen kẽ với các mạch kiến[r]
Các bài toán điển hình bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 gồm 2 tập. Tập 1 là các bài toán về Tìm hai số biết Tổng và Hiệu của hai số đo; Tìm hai số biết Tổng và Tỉ số của hai số đó; Tìm hai số biết Hiệu và Tỉ số của hai số đó; Tìm số trung bình cộng và Toán trồng cây. Đây là giáo án chi tiết giúp giáo v[r]
Tỉ số của hai số a và b bằng 3/2 . Tìm hai số đó biết a - b = 8. 141. Tỉ số của hai số a và b bằng . Tìm hai số đó biết a - b = 8 Hướng dẫn giải. Từ suy ra . Bây giờ a - b = 8 suy ra hay . Do đó b = 16 và
Tìm số trung bình cộng. - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài toán về tỉ số phần trăm. - Bài toán về chuyển động đều. - Bài[r]
Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 2/5 và chu vi bằng 28m Bài 56 Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 2/5 và chu vi bằng 28m Lời giải: Gọi x (m) là chiều rộng, y (m) là chiều dài ( x, y >0) Tỉ số giữa hai cạnh[r]