Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]
x −1 + y −1 ⇒=1⇒ 2( x − 1) ( y − 1)=2x + y = x − 1 + y − 1 (đpcm).Bài toán 32: Cho tam giác có số đo các đường cao là các số nguyên, bán kính đường trònnội tiếp tam giác bằng 1. Chứng minh tam giác đó là tam giác đều.Giải:Gọi x, y, z lần lượt là độ dài các đường cao ứng v[r]
Chứng minh rằng bốn điểm _A, M, N, P cùng n_ằm trên một đường tròn khi và chỉ khi đường thẳng d đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.. Cho n là s_ố nguyên dương.[r]
3 + y3 + 6xy = 21.Bài 4. (2,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) tâm O. M là điểm chính giữa cung BC không chứa điểm A. Gọi M là điểm đối xứng với M qua O. Các đường phân giác trong góc B và góc C của tam giác ABC cắt đường thẳng AM lần lượt tại E và F.1.[r]
TRANG 3 Gọi D, E, F lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giác với các cạnh của tam giác như hình Giao điểm của đường thẳng nối các đỉnh với các tiếp điểm đó cắt nhau tại[r]
Câu 1(2,0 điểm). Cho biểu thức: (với ) . a) Rút gọn biểu thức . b) So sánh và . Câu 2 (2,0 điểm). a) Giải hệ phương trình: b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P): và đường thẳng (d) có phương trình . Gọi M, N lần lượt là giao điểm của (d) và các trục Ox, Oy. Tìm để đườ[r]
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng: Bài 32. Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng: (A) ; (B) ; (C) (D) Hãy chọn câu trả lời đúng. Hướng dẫn giải: Tâm O của đường tròn nội tiếp tam giác đều[r]
=>C1 =E1 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)Cũng theo chứng minh trên CEHD là tứ giác nội tiếp5C1 =E2 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD)6E1 =E2 => EB là tia phân giác của góc FED.Chứng minh tương tự ta cũng có FC là tia phân giác của góc DFE mà BE[r]
Bài 4. Tìm tập hợp tâm những mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước. Bài 4. Tìm tập hợp tâm những mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước. Hướng dẫn giải: Giả sử tam giác ABC cho trước nằm trong mặt phẳng (P). mặt cầu (S) tiếp xúc với ba cạnh c[r]
Lời giải: Xét tứ giác CEHD ta có: CEH = 900 ( Vì BE là đường cao) CDH = 900 ( Vì AD là đường cao)=> CEH + CDH = 1800Mà CEH và CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD , Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp Theo giả thiết: BE là đường cao => BE AC => BEC = 900.CF là đường cao => CF [r]
Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M,N,P.Chứng minh rằng:1)Tứ giác CEHD, nội tiếp .2)Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn.3)AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC.4)H và M đối xứng nhau qua BC.5)X[r]
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M,N,P.Chứng minh rằng:1.Tứ giác CEHD, nội tiếp .2.Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn.3.AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC.4.H và M đối xứng nhau qua BC.5.Xác định[r]
Bài tập hình học lớp 9 Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M,N,P. Chứng minh rằng: 1. Tứ giác CEHD, nội tiếp . 2. Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn. 3. AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC. 4.[r]
Chứng minh rằng nếu đường tròn nô ̣i tiếp tam giác OAB và đường tròn nội tiếp tam giác OAC có bán kính bằng nhau thì tam giác ABC là tam giác cân.. BẢI GIẢI ĐIỂM Gọi O1 và [r]
5Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M,N,P.Chứng minh rằng:1)Tứ giác CEHD, nội tiếp .2)Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn.3)AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC.4)H và M đối xứng nhau qua BC.5)X[r]
2 Gọi_I_ là tâm đường tròn nội tiếp tam giác _ABC,R_ và _r_ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác đó.. Tìm giá trị nhỏ nhất của TRANG 3 2 LỜI GIẢI TÓM TẮT Câu I[r]
Bài 63. Vẽ các hình lục giác đều Bài 63. Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O;R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R. Hướng dẫn giải: Hình a. Gọi ai là cạnh của đa giác đều i cạnh. a) a6= R (vì OA1A2 là tam giác đều) Cách vẽ: vẽ đường tròn (O;R). T[r]
Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. P, Q, R theo thứ tự là các điểm chính giữa các cung bị chắn BC, CA, AB bởi các góc A, B, C. a) Chứng minh AP ⊥ QR b) AP cắt CR tại I. Chứng minh tam giác CPI là tam giác cân Hướng dẫn giải: a) Gọi giao điể[r]
2y x 1 2− = −= +Bài 3: (2 điểm) .Cho biểu thức : 4 46 61 sin cos sin cosM .1 sin cos sin cos− α − α α + α=− α − α α − αa. Rút gọn M. b. Tính giá trị của M biết 3tan4α =Bài 4: (2điểm) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxy, xét tam giác ABC vuông tại A, phương trình đường thẳng[r]