Bài 3:GV. NGUYỄN TẤN TRUNG(Trung Tâm Luyện Thi Chất Lượng Cao VĨNH VIỄN)Kim loại phản úng với Axit CÁC LOẠI AXIT:Có 2 loại axit9Axit loại 1: Các axit chỉ có tính axit-Thường gặp: HCl, H2SO4 loãng,…9Axit loại 2: Có tính oxi hoá mạnh- Giải đề thi chỉ gặp HNO3, H2SO4 đặcCác công t[r]
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
DẠNG BÀI TOÁN CHỨNG MINH AXIT CÒN DƯ Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 600ml dung dịch HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp X có tan hết không? Bài 2. cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được[r]
Các bài tập đơn giản hơn như một kim loại tác dụng với dung dịch một muối, hai kim loại tác dụng với dung dịch một muối, …có thể tính toán theo thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra - [r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat.[r]
+ Bản chất: Là quá trình oxi hóa khử trong đó electron của kim loại được chuyển trựctiếp sang môi trường tác dụng.b. Ăn mòn điện hóaLà sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.Ví dụ: Kim loại tiếp xúc với không kh[r]
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch... 4. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây? A. Be; B. Mg; C. Ca; D.[r]
Fe bị ăn mòn hóa học do phản ứng trực tiếp với dd H2SO4Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 , Fe tác dụng với CuSO4 trước và i đẩy Cura tạo thành điện cực thứ 2 tiếp xúc với Fe => xảy ra ăn mòn điện hóa học => khíthoát ra nhanh và nhiều hơn.Bài 5:Trường hợp nào s[r]
Câu 1: Đốt nóng một tờ giấy bạc làm bằng nhôm thấy phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên, thí nghiệm trên chứng tỏ nhôm có tính chất A. dẫn điện. B. dẫn nhiệt. C. ánh kim. D. tính dẻo. Câu 2: Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: A. Fe;Al. B. Cu; Fe. C. Ag; Al. D. Cu; Al. C[r]
I – MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối. Kĩ năng: Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. Thái độ: HS yêu thích môn học; Bi[r]
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI A VÔ CƠ Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất. I Tính chất hóa học của oxit: a) Ôxit Bazơ: 1. Tác dụng với nước: Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O...) Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 2.[r]
A.Câu 10 :A.Câu 11 :A.Câu 12 :A.C.Câu 13 :A.Câu 14 :A.Câu 15 :Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp ngời ta dùng cách nào trong các cách sau:Điện phân nóng chảy muối clorua khan tơng ứngDùng H2 hặc CO khử ôxit kim loại tơng ứng ở nhiệt độ caoĐiện phân dung dịc[r]
D. kiểu mạng tinh thể khác nhauCâu 13. Kim loại Ca được điều chế từ phản ứngA. điện phân dung dịch CaCl2B. dùng kali tác dụng với dung dịch CaCl2C. điện phân CaCl2 nóng chảyD. nhiệt phân CaCO3Câu 14. 8: Một cách đơn giản, người ta thường dùng công thức nào để biểu diễn cl[r]
* Lưu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dư hay hỗn hợp 2 kim loại còn dư. Ta giải như sau: Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có[r]
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Hid[r]
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: + M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]