Fe bị ăn mòn hóa học do phản ứng trực tiếp với dd H2SO4Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 , Fe tác dụng với CuSO4 trước và i đẩy Cura tạo thành điện cực thứ 2 tiếp xúc với Fe => xảy ra ăn mòn điện hóa học => khíthoát ra nhanh và nhiều hơn.Bài 5:Trường hợp nào sau đây[r]
* Lưu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dư hay hỗn hợp 2 kim loại còn dư. Ta giải như sau: Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có[r]
( axit khác A.loại 2)KL: Đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học(K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb ,H, Cu …)Ví dụ:Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑Cu + HCl → Không pứ(Vì Cu đứng sau H)FeCl3 p dụng 1: (ĐH THUỶ SẢN-1997)Hoà tan 1,46 gam hợp kim Cu – Al – Febằng dd H2SO4 loãng (dư) , thấy còn0,64 gam[r]
LÊ ĐĂNG KHƯƠNGTrang 19CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕI Fe3O43Fe + 2O2 Tác dụng với axit. Tác dụng với dung dịch muối.6. PHI KIM:Tính chất hóa học cơ bản Tác dụng với kim loại: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Tác dụng với dung dịch muối: 2FeCl2 +[r]
Bài 3. Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng : Bài 3. Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng : a) A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. b) C và D không có phản ứng với dung dịch HCl. c) B tác dụng với d[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây : Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây : a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ. b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối[r]
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat.[r]
ne = nkim loại.hóa trịkim loại = 2nSO2nH2SO4 phản ứng = 2nSO2mmuối = mkim loại + 96nSO2Page | 9- H2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và Cr.Phần 4: Kim loại tác dụng với nướcTrong số các kim loại thường gặp chỉ có một số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độthường ([r]
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI A VÔ CƠ Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất. I Tính chất hóa học của oxit: a) Ôxit Bazơ: 1. Tác dụng với nước: Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O...) Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 2.[r]
Tổng hợp một số câu hỏi lý thuyết và bài tập phần đại cương kim loại, ăn mòn kim loại, điều chế kim loại, điện phân, nhiệt luyện, thủy luyện, hợp kim, các dạng toán cơ bản, bảo toàn e, tìm tên nguyên tố, tính chất vật lý và tính chất hóa học của kim loại, kim loại tác dụng với dung dịch axit, dung d[r]
Câu 3: Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của kim loại hố trị II, sau một thời gian khi khối lượng thanh Pb khơng đổi thì lấy ra khỏi dung dịch thấy khối[r]
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Hid[r]
a) Viết phương trình hóa học.b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dd sau phản ứng.Bài 3: Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dd đồng sunfat 1M, sau khi phản ứng lết thúc ,lọc được chất rắn A và dd B.a) Cho A tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phảnứng.b) Tính thể tích dd[r]
VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: Giải: nH2SO4 =0,05 = n SO42 >nH += 0,1 2H+ + O2 = H2O 0[r]
Các dạng toán về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh: Lý thuyết về lưu huỳnh và hợp chất. Sơ đồ phản ứng. Bài toán kim loại tác dụng với lưu huỳnh. Bài toán SO2, H2S tác dụng với dung dịch kiềm. Bài toán về axit sunfuric...
CHUYÊN ĐỀ V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM; XÁC ĐỊNH CÔNG THỨCKIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI NHIỆT LUYỆN; ĐIỆN PHÂN; CHUYÊN ĐỀ V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM; XÁC ĐỊNH CÔNG THỨCKIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI NHIỆT LUYỆN; ĐIỆN PHÂN