Lý thuyết và bài tập về Điều chế kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Điều chế kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Điều chế kim loại có đáp án Lý thuyết và bài tập về Điều chế kim loại có đáp án.
Cõu 79: Cho cỏc chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Cõu 80 : Hoà tan hoàn toàn 10,[r]
C . Tớnh khử của cỏc kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cựng chu kỡ D . Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nờn gọi là kim loại kiềm thổ Cõu70. Sục 2,24 lớt khớ CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M v à KOH 2M . Khối lượng kế[r]
Cõu 79: Cho cỏc chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Cõu 80 : Hoà tan hoàn toàn 10,[r]
Cõu 52: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nú vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan cú nồng độ 0,04M và 0,224 lớt khớ H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na.[r]
BÀI TẬP VỀ:TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.. NhômA[r]
+ Tác dụng với dung dịch axit mạnh: Na 2 CO 3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO 2 + H 2 O Muối cacbonat của kim loại kiềm trong nước cho mơi trường kiềm IV./ Kali nitrat: KNO 3 Tính chất: cĩ phản ứng nhiệt phân 2KNO 3 ---> 2KNO 2 + O 2
+ Tác dụng với dung dịch axit mạnh: Na 2 CO 3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO 2 + H 2 O Muối cacbonat của kim loại kiềm trong nước cho mơi trường kiềm IV./ Kali nitrat: KNO 3 Tính chất: cĩ phản ứng nhiệt phân 2KNO 3 ---> 2KNO 2 + O 2
Lý thuyết và bài tập về Sự ăn mòn kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Sự ăn mòn kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Sự ăn mòn kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Sự ăn mòn kim loại có đáp án.
81 . Nhúng một thanh kim loại M có hoá trị II vào 100ml dung dịch AgNO 3 1M, phản ứng xong nhận thấy khối lượng thanh kim loại tăng 7,6 gam. M là: A. Cu B. Pb C. Zn D. Mg. 82 . Hoà tan một hỗn hợp bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350ml dung dịch AgNO 3 2M[r]
b/ Sau phản ứng phải cần 50 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% để trung hoà axit d . Xác định CM của dd HCl ban đầu. 14/ Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 1:3 . Cho 19,2 gam hỗn hợp A. tác dụng hết với HCl thu đựơc 8,96 lít khí H2 (đktc) .[r]
1. Tính chất chung Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim a) Tính dẻo : các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau vẫn liên kết được với nhau nhờ lực hút tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại[r]
B.. b) đồng vào dung dịch bạc nitrat. c) kẽm vào dung dịch magie clorua. d) nhôm vào dung dịch đồng clorua.. d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.[r]
2Fe + 6H 2 SO 4 (đặc) → t o Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 ↑ + 6H 2 O Chú ý : Fe khơng tác dụng với axit HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối : Fe khử được ion của các kim loại đứng sau nĩ. Thí dụ: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu↓
C. Điều chế Cl 2 , HCl và nước Giaven. D. Làm dịch truyền trong bệnh viện. Câu 12: Phương pháp thích hợp dùng đề điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II là A. nhiệt phân muối clorua B. điện phân muối clorua nóng chảy C. điện phân dung dịch muối clorua D. điện phân oxit kim loại n[r]
A. 12,25 gam B. 26,7 gam C. 13,35 gam D. Kết quả khác. Câu 183: Hoà tan 1,08 gam Al trong axit HCl dư. Thể tích khí hiđrô (đktc) thu được là: A. 0,672 lit. B. 0,896 lit. C. Kết quả khác. D. 1,344 lit. Câu 184: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá: Eo(Cu-X) = 0,46V; Eo(Y-C[r]
Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit H+ và NO3 đặc có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit H+ và NO3 đặc có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit H+ và NO3 đặc có đáp án.
Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit HNO3 H2SO4 đặc có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit HNO3 H2SO4 đặc có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Kim loại tác dụng với axit HNO3 H2SO4 đặc có đáp án.
Câu 174: Cho 10,8 gam Al tác dụng với 9,6 gam lưu huỳnh. Sau phản ứng thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tan hoàn toàn trong 400 ml dung dịch axit HCl. Nồng độ mol/l của axit HCl đã dùng là: A. 2M B. 3M C. Kết quả khác. D. 2,[r]
a) Tình p. b) Bơm tiếp vào bình 1 lợng O 2 để đợc hh khí B có d B/H 2 =21,71. Tính n O 2 thêm vào bình. c) Nung bình trên 1 thời gian đợc hh khí C có d C/H 2 =22,35. Tính % về thể tích các khí trong C. 34. Bình kín 2,112 lit chứa CO và 1 lợng hh bột A gồm Fe 3 O 4 , FeCO 3 ở 27,3 o C[r]