IVVIVchồhồC chỉ§ångchØ12mÊy Đồng§ånghåhåBchØĐồngchỉ mấy3 giờ.giờ ?giê?giê.Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017ToánLàm quen với chữ số La MãBài 3 : Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI :a. Theo thứ tự từ bé đến lớn :II , IV, V , VI , VII , IX ,
iv , ix , xi:a) Theo thứ tự từ béđến lớnb) Theo thứ tự từ lớnđến béBài làma)Theo thứ tự từbé đến lớn:Ii, Iv, V, Vi, Vii Ix, xi .,b) Theo thứ tự từlớn đến bé:Xi,Ix, Vii,Vi, V, Iv, iI .4 Viết các số từ 1 đến 12bằng chữ số La Mã .1i 2ii iii3 iv4 5v vix x[r]
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THỊ MINH KHAIChào mừng các thầy cô đến dự giờ hôm nay!MÔN: TOÁN – LỚP 3BBÀI: LUYỆN TẬPGiáo viên: NGUYỄN TẤN PHÁTThứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014ToánThứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014ToánThứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014ToánLuyện tậpBài 1/122: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?X[r]
Có mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.rnDùng mười chữ số này có thể viết được mọi số.rnMột số có thể có một hoặc nhiều chữ số. A. Tóm tắt kiến thức: Có mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.Dùng mười chữ số này có thể viết được mọi số.Một số có thể có một hoặc nhiều chữ số. Chẳng hạn s[r]
Ngày sọan: 100809 Ngày dạy: 210809 Tuần: 01 PPCT tiết: 01 §1. TẬP HỢP PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I Mục tiêu : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .[r]
TIẾT 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: Củng cố cách viết các số từ 0 – 100, thứ tự các số. Số có 1,2 chữ số, số liền trước,số liền sau. II.Đồ dùng dạy học: Một bảng ô vuông III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt[r]
I.MỤC TIÊU : Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số . Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ô[r]
Trờng Tiểu học Liên MạcHọ và tên:.Lớp: 3đề thi HọC Kì 2 (đề thi thử Số 3)Môn : ToánPhần i : Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng ( 4 điểm)1. Một số có 4 chữ số chia cho 3 có d. Số d trong phép chia này có thể là:A. 0, 1, 2 B. 0, 1, 2, 3 C. 1, 2 D. 1, 2, 3 2. Ngày 21 tháng 6 là th[r]
Ngày giảng: Lớp 6B: .…… ...... Tiết 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng sách giáo khoa và các tài liệu cần thiết để học bộ môn Toán. Học sinh hiểu được tầm quan trọng của sách giáo khoa và phương[r]
Số học: phép cộng, phép trừ có nhớ không liên tiếp và không quá hai lần trong phạm vi 10 000 và 100 000; Nhân, chia số có đến năm chữ số với 9 cho) số có một chữ số. Làm quen với số La Mã và bảng thống kê số liệu đơn giản.
... học sinh lên bảng b) 79 ,3826 79 ,38 làm c) 79 ,3826 79 ,4 Bài tập 73 (tr36-SGK) - học sinh lên bảng 7, 923 7, 92 làm 17, 418 17, 42 - Lớp làm chỗ 79 ,1364 70 9,14 nhận xét, đánh 50,401 50,40 giá... Cách 2: 7, 56 5, 173 = 39,1 078 8 39 c) 73 ,95 : 14,2 Cách 1: 74 : 14 Cách 2: 73 ,95: 14,2 = 5,2[r]
Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột. Lý thuyết về: Căn bậc hai Tóm tắt lý thuyết: 1. Giới thiệu bảng: Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số[r]
1. Có 10 chữ số là 0 ; 1; 2; 3; 4…..;9. Khi viết một số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của một số TN phải khác 0. 2. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên : = a 10 + b = a 100 + b 10 + c = 10 + c = a 1000 + b[r]
GHI NHỚ 1 Có 10 chữ số là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. dùng để viết số tự nhiên, chữ số đầu tiên kể từ bên trái của một số phải khác 0. 2 Phân tích cấu tạo số tự nhiên: = a 10 + b[r]
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba, .... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái lần lượt một, hai, ba, ..[r]
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67. b) Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? Nhận xét:Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6. Muốn nhân mộ[r]
Bài toán1. Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của tập hợp đó. a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8:x =2. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+3<5. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x2=x+2. d)Tập hợp D các số tự nhiên mà x+0=x Bài toán 2. Cho tập hợp[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
Chứng minh rằng: “Người Hy Lạp bị người La Mã chinh phục, những người bị chinh phục ấy lại chinh phục trở lại kẻ đi chinh phục mình.” (Nhà thơ La Mã Hôratiut) Khi nhắc đến Hy Lạp và La Mã người ta lại liên tưởng đến thế giới của các vị thần bởi nơi đây là quê hương của các vị thần nổi tiếng trong tr[r]