Các phương tiện ngôn ngữ biểu thị quyền lực trong giao tiếp hành chính tiếng ViệtCác phương tiện ngôn ngữ biểu thị quyền lực trong giao tiếp hành chính tiếng ViệtCác phương tiện ngôn ngữ biểu thị quyền lực trong giao tiếp hành chính tiếng ViệtCác phương tiện ngôn ngữ biểu thị quyền lực trong giao ti[r]
Tiểu luận môn kĩ năng giao tiếp phi ngôn ngữGiao tiếp phi ngôn từ là toàn bộ các bộ phận kiến tạo nên giao tiếp không thuộc mã ngôn từ, có nghĩa là không được mã hoá bằng từ ngữ, nhưng có thể thuộc về cả hai kênh ngôn thanh và phi ngôn thanh. Nó bao gồm các yếu tố cận ngôn (phi ngôn từ_ngôn thanh) n[r]
- Khoảng cách trong giao tiếp – một đặc điểm của ngôn ngữ cử chỉ, thuộcphạm trù “không gian cá nhân” - phụ thuộc vào tuổi tác (ví dụ ngƣời lớn có thểxoa đầu một em bé vì lãnh địa của em bé còn nhỏ, nhƣng dù là cán bộ cao cấp thìcũng không thể xoa đầu một cụ già 80 tuổi), phụ thuộc vị t[r]
Giao tiếp phi ngôn từ hàm chỉ các hành động hoặc các biểu hiện ngoài ngôn từ. Các hành động hoặc biểu hiện vốn có ý nghĩa được chia sẻ về mặt xã hội đó được gửi đi một cách có chủ đích hoặc được diễn giải như là có chủ đích và được gửi đi hoặc tiếp nhận một cách có ý thức. ... Giao tiếp phi ngôn[r]
Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của GV. Kết hợp hài hoà giữa kỹ năng giao tiếp và tính hệ thống của ngôn ngữ theo hướng tăng cường rèn luyện kỹ năng giao tiếp, chú trọng các hoạt động hệ thống hoá kiến thức ngôn ngữ. Việc truyền thụ kiến thức và rèn luy[r]
1. Hãy nêu những đặc điểm chung và đặc điểm diễn đạt của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Gợi ý: - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (còn được gọi là phong cách hội thoại, phong cách khẩu ngữ) chủ yếu tồn tại ở dạng nói, là kiểu diễn đạt trong giao tiếp hằng ngày, mang[r]
I.KHÁI QUÁT VỀ PHONG CÁCH CHÍNH LUẬN (PCCL)1.Định nghĩa:PCCL là khuôn mẫu thích hợp để xây dựng lớp văn bản trong đó thể hiện vai của người tham gia giao tiếp trong lĩnh vực chính trị xã hội. Cụ thể hơn, đó là vai của nhà lãnh đạo, nhà hoạt động chính trị xã hội, đảng viên… Tất cả những ai tham gia[r]
Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của GV. Kết hợp hài hoà giữa kỹ năng giao tiếp và tính hệ thống của ngôn ngữ theo hướng tăng cường rèn luyện kỹ năng giao tiếp, chú trọng các hoạt động hệ thống hoá kiến thức ngôn ngữ. Việc truyền thụ kiến thức và rèn l[r]
1. Lý do chọn đề tài 1.1. Vai trò quan trọng của ngôn ngữ và của phân môn Tiếng Việt Cùng với lao động, ngôn ngữ cũng góp phần hình thành và phát triển xã hội loài người. Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp phổ biến và thuận lợi nhất, được coi là “sáng tạo kỳ diệu của loài người”. Ngôn ngữ còn là côn[r]
Quá trình trao đổi thông tin hai chiều Giữa các chủ thể Sử dụng phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ Nhằm thỏa mãn nhu cầu Các thông điệp được truyền đạt qua nhiều kênh, nói thì bằng cách gặp mặt đối mặt, gọi điện thoại, gặp qua video; viết thì bằng thư từ, email, bản ghi nhớ hay báo cáo.
1. Lí do chọn đề tài 1.1. “Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của con người” (V.I Lênin). Giao tiếp bằng ngôn ngữ được chia thành hai phong cách: phong cách nói (phong cách khẩu ngữ) và phong cách viết (phong cách sách vở). Tác phẩm văn học là sản phẩm giao tiếp thuộc phong[r]
Chúng ta đều biết:Nhân cách của con người chỉ có thể được hình thành thông qua hoạt động và giao tiếp. Để xã hội tồn tại và phát triển, để giao tiếp được thuận tiện, mỗi dân tộc, mỗi quốc gia đều có ngôn ngữ riêng. Tiếng Việt là ngôn ngữ thống nhất trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Trong cuộc sống hàn[r]
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, có nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tiếng Việt, là ngôn ngữ của dân tộc Việt, đóng vai trò một ngôn ngữ có tính phổ thông, dùng làm công cụ giao tiếp chung. Tiếng Việt giữ vị thế một ngôn ngữ quốc gia.[r]
1. Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, có nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tiếng Việt, là ngôn ngữ của dân tộc Việt, đóng vai trò một ngôn ngữ có tính phổ thông, dùng làm công cụ giao tiếp chung. Tiếng Việt giữ vị thế một ngôn ngữ quốc gia. 2. Tiếng Việt, có nguồn gốc rất cổ[r]
FCE (First Certificate in English) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cao cấp (B2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFRCommon European Framework of Reference for Languages). Đạt chứng chỉ bài thi FCE cho thấy trình độ tiếng Anh của người học đủ tốt sử dụng trong g[r]
FCE (First Certificate in English) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cao cấp (B2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFRCommon European Framework of Reference for Languages). Đạt chứng chỉ bài thi FCE cho thấy trình độ tiếng Anh của người học đủ tốt sử dụng trong g[r]
FCE (First Certificate in English) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cao cấp (B2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFRCommon European Framework of Reference for Languages). Đạt chứng chỉ bài thi FCE cho thấy trình độ tiếng Anh của người học đủ tốt sử dụng trong g[r]
FCE (First Certificate in English) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cao cấp (B2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFRCommon European Framework of Reference for Languages). Đạt chứng chỉ bài thi FCE cho thấy trình độ tiếng Anh của người học đủ tốt sử dụng trong g[r]