xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dungdịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kếttủa. Tính m?Câu 330: Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được50,0 gam mu[r]
- nSO2 = 1,2 mol → nFe =mol- mAl2O3 = 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → nAl2O3 = 0,4 mol- Theo đlbt nguyên tố đối với O → nO(FeO)= 0,4.3 = 1,2 molTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2- Ta có:→ công thức oxit sắt là Fe2O3 (2)- Từ (1) ; (2)[r]
BÁO CÁO THỰC HÀNH HOÁ HỮU CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOÁ – 2014 Nguyễn Tuấn Anh
Bài 1: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CÁC NGUYÊN TỐ TRONG MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ KHẢO SÁT NHÓM CHỨC HỮU CƠ PHẦN A ĐỊNH TÍNH Thí nghiệm 1: Tìm cacbon và hydro Nguyên tắc và cách tiến hành ( vẽ hình nếu có): _Nguyên tắ[r]
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nc quặng boxit nhôm → A sai.Nước cứng vĩnh cữa là nước cứng chứa : Mg 2+; Ca2+; HCO3 và Cl-; dùng dượng Ca(OH)2 vừađủ có thể làm mất tính cứng của nước → B sai .(3). S pứ với Hg không cần nhiệt độ → C sai.(4) CrO3 tác dụng với nước tạo h[r]
người.Trong những năm gần đây L-proline và các dẫn xuất amide của nó được sử dụngkhá phổ biến như là một xúc tác hữu cơ cho các phản ứng tổng hợp tạo được sản phẩmvới hiệu suất và độ tinh khiết đối quang cao được chứng minh thông qua hàng loạt cáccông trình nghiên cứu trên phản ứng<[r]
B. 62,5%.C. 60%D. 41,67%.Câu 21: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khiphản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa làA. 75%.B. 80%.C. 65%.D. 90%.Câu 22: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta[r]
và dạng thu gọn.Câu 39: Đốt cháy m (g) một hợp chất hữu cơ A tạo ra CO2 và H2O có khối lượng lần lượt là:2,75m (g) và 2,25m (g).Xác định A ?Câu 40: Phát biểu định nghĩa axit, bazơ, muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Viết phương trình dạngion của các phản ứng sau:a/ Cho dung dịch HCl dư hòa tan CaCO[r]
BÀI TẬP CHƯƠNG HALOGEN DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2: a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O. c) KOH (ở t0 thường), KOH (ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI. Câu 2: Vi[r]
Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 11 môn Hóa học trường THPT Tân Bình năm 2014 Câu 1 : (2 điểm) Hoàn thành cuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) : HNO3 → Mg(NO3)2 → NH4NO3 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → H3PO4 → Na3PO4 Câu 2[r]
10Nồng độ kiềm(%)20- Thời gian phản ứng trung bình khoảng 30 phút;- Nhiệt độ phản ứng 150oC- Dựa vào hiệu suất của sản phẩm từ 3 thí nghiệm để kết luận lượng dầu ăn tối ưu để tạothành sản phẩm.5.1.3 Bố trí thí nghiệm- Thực hiện lần lượt 3 thí nghiệm 1,2 và 3.- Mỗi thí nghiệm thự[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnI. KHÁI NIỆM, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP- Định nghĩa: ankan (parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở.- Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).- Tên gọi:+ Tên thay thế:Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an+ Tên thường:Nếu chỉ có một nhánh duy nhất C[r]
192,5gam42 .Xác định trường hợp đúng khi thủy phân1kg SaccarôzơA. 0,5 kg glucôzơ và 0,5 kg fructôzơB. 526,3gamglucôzơ và526,3gam fructôzơ *C. 1,25kg glucôzơD. 1,25kgfructôzơ46 .Tính lương glucôzơ cần để điều chế 1lít dung dịch rượu êtylic 40o Biết khối lượngcủa rượu nguyên chất 0,8gam/ml và <[r]
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
1. Tính cấp thiết của đề tài Trong số các thế hệ nguyên liệu có thể sử dụng cho sản xuất biodiesel ngày nay, nguyên liệu thế hệ thứ nhất (các loại dầu ăn sử dụng trong thực phẩm) đã và đang bộc lộ nhƣợc điểm lớn nhất, đó là tính không phù hợp với tình hình an ninh lƣơ[r]
Câu 1: Viết phương trình điện ly các chất sau: H2SO4, , Al2(SO4)3 (CH3COO)2Cu., NaHSO4, Al(OH)3, Câu 2: Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong các trường hợp sau đây: a) CaCl2 + K2CO3 b) Zn(OH)2 + KOH Câu 3: Viết phương trình phản ứng dạng phân tử ứng với ph[r]
có lỗ rỗng.- oD. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH) 2 /OH , t .38. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozơtriaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ[r]
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu đƣợc 11,7 gam nƣớc và 7,84 lit khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích H2 trong X là bao nhiêu? Câu 13. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X[r]
gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ?Câu 6. m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2. Nếu hiđro hoá hoàn toànm gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO2. Tìm VCâu 7. Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.Phần 1: đốt cháy hoàn toàn[r]
C. 286,8 gam.D. 295,5 gam.Ví dụ 12. (A7) [44660] Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợpX tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phảnứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m làA. 10,12.B. 6,48.C[r]
(CH 2 CH CH CH 2 )n-Cao su buna –S : ( CH2CH=CH-CH2-CH-CH2)C6H5-Cao su buna – N : ( CH2CH=CH-CH2-CH-CH2)CND. Kéo dán là loại vật liệu có khảnăng kết dính hai mảnh vật liệurắn khác nhau.Keo dán epoxi, Keo dán urefomanđehit, nhựa vá sămII. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP:+ Dạng 1: Tính khối lượng m[r]