CHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈCHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN[r]
HÀM SỐ LIÊN TỤCA.TÓM TẮT GIÁO KHOA.I. Định nghĩa hàm số liên tục:*Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng K và x0∈ K .Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục tại x0 nếulim f ( x) = f ( x0 ) .x → x0*Hàm số y=f(x) được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm củakhoảng đó.* Hàm số y=[r]
Hiện tại chưa có công bố chính thức về cấu trúc nhưng theo Tuyensinh247 thì mấy năm gần đây (Kỳ thi tốt nghiệp năm 2012, 2011, 2010) thì đề thi có cấu trúc giống cấuc trúc đề thi do bộ giáo dục và đào tạo công bố năm 2010. Cá[r]
π7)3π18) (2e 2 3)5101110) Đặt u = ln(1+ ) , dv = x2dx, ĐS: 3ln3- ln2+3x6Vấn đề 4: Tích phân của hàm phân thức hữu tỉA. Phương pháp: Bài giảng trên lớp.- Nắm các dạng cơ bản:b0 b0 b0 b1, , , .b1 bk b2 b2KỸ THUẬT GIẢI TOÁN TÍCH PHÂNBiên soạn: Thạc sĩ. Trương Nhật Lý
CHUYÊN ĐỀ TP1: TÍCH PHÂN CỦA HÀM SỐ HỮU TỶ Vấn đề 1: Tách phân thức 1.Dạng 1: Nếu bậc của P(x) lớn hơn hoặc bằng một thì dùng phép chia đa thức. Nếu bậc của P(x) nhỏ hơn một thì Bài tập: Tính các tích phân sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 2.Dạng 2: a[r]
a(7) f(x) ≥ g(x), ∀x ∈ [a; b] ⇒ ∫ f ( x)dx ≥ ∫ g ( x)b(8) m ≤ f(x) ≤ M , ∀x ∈ [a; b] ⇒ m(b − a) ≤ ∫ f ( x)dx ≤ M (b − a)aB. CÁC DẠNG TOÁNChủ điểm 1PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂNVấn đề 1: Dùng phép biến đổi sơ cấp và công thức vi phânBài 1: Tính các tích phân bất định sau:x 4 + 2x 3 + x 2 + 2x + 1[r]
với C1 là đoạn thẳng nối 0 và 1 + j và C2 là đường gấp khúc nối 0, 1, 1 + jÁp dụng (4) với C1 ta có z = (1 + j)t, t đi từ 0 đến 1 nên:122I1 = ∫ (z ) dz = ∫ (1 − j) 2 t 2 (1 + j)dt = (1 − j)3C1oTương tự:11222I1 = ∫ (z ) dz = ∫ t dt + ∫ (1 − jt ) 2dt = (2 + j)3ooC23. Các tính chất của tích phân[r]
TÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈTÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈ
miền phẳng D quay quanh trục Ox. Vẽ đồ thị miền DCác trường hợp còn lại (2 đường có từ 3 điểm chung trở lên hay miềnD có ít nhất 1 điểm chung với trục Ox) thì chương trình không cầntính thể tích, chỉ vẽ hình miền D.Bộ môn Toán ứng dụng (BK TPHCM)BÀI TẬP LỚN MÔN GIẢI TÍCH 1TP. HCM — 2011.13 / 35Đề tà[r]
g (f (B))g ◦ f (B).Suy ra g ◦ f đơn điệu toán tử.(ii) Tổ hợp tuyến tính không âm các hàm đơn điệu toán tử là hàm đơnđiệu toán tử, nghĩa là cho các hàm thực f1 , ..., fn đơn điệu toán tửntrên khoảng J và α1 , ..., αnαi fi đơn điệu toán tử trên0, ta cói=1J.(iii) Tính đơn điệu toán[r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]
n 0 Câu 5: Tính tích phân kép I xy dxdy , trong đó D là miền phẳng giới hạn bởiD1 x y 4.22Bài giảiVì hàm trong dấu tích phân là hàm chẵn theo x,y và miền D đối xứng qua 2 trụcox,oy nên ta chỉ cần tính tích phân trên góc phần 4 thứ I rồi gấp 4 lần lên.2201I [r]
... dxdy D Khi đó, hình chiếu Ω lên Oxy D Cách xác định hàm tính tích phân hình chiếu D B1: chọn hàm tính tích phân: Chọn hàm tương ứng với biến xuất lần pt giới hạn miền tính thể tích (Ω) VD: z... Nếu sử dụng tính đối xứng D Miền D đối xứng qua Ox D1 = D∩ {x,y)/ y ≥ 0} ⇒ S(D) = 2S(D1) 0 ≤ ϕ ≤ π [r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
Thc s: Hong Hi-0932333922-skype:thayhai0932333922Hc l hiu-Thi l 36a Trn Hng o-Hon Kim-HNCHUYÊN Đề TIếP TUYếN CủA Đồ THị HàM Sốy = f ( x)I-TóM TắT Lý THUYếT1.Hệ số góc của đường thẳng là gì?y=kx+b thì k gọi là hệ số góc? vậy hệ số góc là gì?Gọi là góc tạo bởi chiều dương của ox và phần nằm tr[r]
Trong đó s là biến số phức cho bởi s = σ + jω , s làmiền tần số và có đơn vị là nghịch đảo của giây (second)s−11.1 Lịch sửGiới hạn 0− chỉ rõ thời điểm bắt đầu ngay trước khit = 0 , chúng ta dùng giới hạn thấp 0− để lấy tận gốchàm số f (t) tại thời điểm t = 0 .Từ năm 1744, Leonhard Euler đã đưa ra cá[r]
=∫= ∫ ( x + 1) 2 dx − ∫ x 2 dx = ( x + 1) 2 + x 2 = 2 2 − 2 13x +1 + x 0000 3Nguyễn Phước DuyTrang 11Hướng dẫn giả bài tập Tích Phân11dx. Tích phân không tồn tại vì hàm số f ( x) =khôngx +1 + x −1x −1−1 x + 1 +xác định tại x = 0 ∈ [−1;1] .2x = 0t = 02
Phân tích đa thức thành nhân tử là một phần quan trọng cả về mặt kiến thức lẫn kĩ năng thực hiện đối với học sinh bậc THCS. Nội dung này được giới thiệu trong chương trình Toán lớp 8 và có thể coi là nội dung nòng cốt của chương trình. Vì nó được vận dụng rất nhi[r]
xRút gọn:==( x -1) ( x + 1) x -1x2 - 1x1Ta có:=⇒ 2.x = x- 1 ⇒ 2.x – x = -1x -12⇒ x = - 1(không TM ĐKXĐ)Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn bài toán.Hớng dẫn về nhà+ Học biến đổi biểu thức hữu tỉthành phân thức và tìm ĐKXĐ củaphân thức, tính giá trị phân thức.+ BTVN: BT 47, 48, 50 t[r]