Biến cố và quan hệ giữa các biến cố Nguồn: thunhan.wordpress.com 2.1 – Phép thử và biến cố:Việc thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện tượng nào đó được gọi là một phép thử còn hiện tượng có thể xảy ra trong kết quả của phép<[r]
Ví dụ Muốn xác định xác suất để một máy sản xuất ra một phế phẩm, người ta theo dõi 100000 sản phẩm do nó sản xuất và thấy có 138 phế phẩm. Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng 100000138. Trong 3 định nghĩa trên: • 0 ≤ P(A) ≤ 1 ; • P(∅) = 0, P(Ω) = 1 ; • Nếu P(A) > P(B) thì khả năng xuất hiện củ[r]
Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước đượckết quảA. Tóm tắt kiến thức:I. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu:1. Phép thử ngẫu nhiên:Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết q[r]
Phần 1: lý do chọn đề tài1.Cơ sở lý luận:Xác suất và biến cố là một phần kiến thức cơ bản , quan trọng trong chơng trìnhToán lớp 11. Các bài toán liên quan đến xác suất có đặc thù riêng , mang tính thực tiễn vàcó nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Và các bài toán Xác suất và biến cố thờng[r]
360 = 0,83, P(H) = 108300 = 0,36. Từ định nghĩa ta dễ dàng suy ra các tính chất của xác suất như sau: Tính chất 1: 0 ≤ P(A) ≤ 1; P (∅) = 0 và P(Ω) = 1. Tính chất 2: P(A + B) = P(A) + P(B); Nếu thì ( ) ( )ABPAPB⊂≤. Tính chất 3: P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B). Tính chất 4: P( A ) = 1 – P(A). Chứng[r]
ra, với 0 ≤ P(A) ≤ 1. -Biến cố chắc chắn (Ω ) là sự kiện nhất thiết xảy ra, P(Ω) = 1.-Biến cố không thể có ( ) là sự kiện nhất thiết không xảy ra và xác suất luôn bằng 0 (P( ) = 0). -Biến cố xung khắc:Hai biến cố A và B gọi là đôi xung khắc với nhau nếu tích của chúng là[r]
Từ một hộp chứa 10 cái thẻ, trong đó các thẻ đánh số 1, 2, 3, 4, 5màu đỏ, thẻ đánh số 6 màu xanh và5. Từ một hộp chứa 10 cái thẻ, trong đó các thẻ đánh số 1, 2, 3, 4, 5 màu đỏ, thẻ đánh số 6 màu xanh vàcác thẻ đánh số 7, 8, 9, 10 màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một thẻ.a) Mô tả không gian mẫu.b) Kí hiệu A[r]
nđược gọi là tần suất của biến cố A trong n lần thử. Khi đó,P(A) = p = limn→∞fn(A)được gọi là xác suất của biến cố A theo thống kê.ExampleĐể tính xác suất sinh con trai, người ta điều tra ngẫu nhiênn = 20000 cặp vợ chồng vừa sinh em bé, và thấy có 9890 cặpsinh con trai. Khi đó c[r]
phương nên có phương trình: x c y17 2c x y 3c 17 0Mặt khác điểm M AC 2 1 3c 17 0 c 6Với c = 6 =>A(1;0), C(6;5) , D(0;2), B(7;3)9(0,5điểm)0,250,25Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng (các viên bi có kích thước giốngnhau, chỉ khác nhau về m[r]
Hướng dẫn: * Miền giá trị của biến ngẫu nhiên X là D=(1,2,…); ta biết xác suất trúng là p= 0,2 trượt 0,8* Ta gọi X là biến cố bắn đến viên thứ k thì trúng đính:P(k)=qk-1.0,2= 0,8k-1.0,2 ( k=1,2,…). *Hàm phân phối xác suất của X là :F(X) = *P(x>2) =1- ( P(1)=1-0,2= 0,8 ; P( x<3)[r]
XÉT BA PHÁT BIỂU SAU: 1 GIẢ SỬ AP A2..., ANLÀ N BIẾN CÓ CÙNG LIÊN QUAN ĐẾN MỘT PHÉP THỬ, KHI ĐÓ, GIAO CỦA N BIẾN CỐ NÀY LÀ BIẾN CỐ "TẮT CẢ CÁC BIẾN CÓ A,, A2..., AN CỦNG XẢY RA", ĐƯỢC K[r]
Giải:a)b)Không gian mẫu là:Ω = { S , NS , NNS , NNNS , NNNN }A = { S , NS , NNS }B = { NNNS , NNNN }Bài tập làm thêmCó 4 cái bút chì khác nhau c đánh số1,2,3,4.Lấy ngẫu nhiên hai cái bút để vẽ:a)Mô tả không gian mẫub)Xác định các biến cố sauA=Tổng các số trên hai bút là sồ chẵnB=Tích các số t[r]
i) Biến cố không thể có, có xác suất bằng 0.ii) Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.iii) Nếu không gian mẫu E cóa n biến cố sơ cấp đồng khả năng thì mỗibiến cố sơ cấp có xác suất là 1n.vi) Nếu biến cố A gồm có m biến cố sơ cấp (0 )m n≤ ≤ thì xác suất củabiến cố A,[r]
* PHẦN 2. CÁC QUI TẮC TÍNH XÁC SUẤTA. LÍ THUYẾT1. Quy tắc cộng xác suấta. Biến cố hợpCho hai biến cố A và B. Biến cố "A hoặc B xảy ra", khí hiệu là .Ví dụ 1: Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường em.Gọi A là biến cố "bạn đó là học sinh giỏi Toán" và B là biến cố
3ánh sáng tử ngoại ở 366 nm. Huỳnh quang này sẽ biến mất gần như hoàn toàn khi thêm 1 ml acid hydrocloric (TT). D. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1). E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử pH. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong[r]
Bài giải:Phép thử T được xét là: "Từ hộp đã cho, lấy ngẫu nhiên một thẻ".a) Không gian mẫu được mô tả bởi tậpΩ = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}.b) A = {1, 2, 3, 4, 5}B = {7, 8, 9, 10}C = {2, 4, 6, 8, 10}.Bài 6. Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp ho[r]
6. Diện tích và môi trường thử nghiệm 6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích (m2) của bộ phận phòng thí nghiệm 6.2. Môi trường các bộ phận thí nghiệm: - Khả năng về điều hòa nhiệt độ, độ ẩm - Khả năng thoát nhiệt - Các điều kiện đảm bảo khác (chống rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ, ….) 6.3. Đ[r]
Mặt ngửa xuất hiện””SN10/17/13 Ví dụ 2Ví dụ 2Phép thử: gieo một đồng tiền hai lần.Phép thử: gieo một đồng tiền hai lần.Không gian mẫu: Không gian mẫu: Ω = {SS, SN, NS, NN}KGMVới Với SNSN là kết quả “Lần đầu đồng tiền xuất hiện là kết quả “Lần đầu đồng tiền xuất hiện m[r]