Mục lục1MỞ ĐẦU2Chương 1:SỐ PHỨC3 1.1 Lịch sử hình thành khái niệm số phức3 1.2 Khái niệm số phức7 1.3 Các phép toán trên tập các số phức8 1.4 Dạng lượng giác và dạng mũ của số phức10Chương 2: ỨNG DỤNG SỐ PHỨC VÀO GIẢI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG16 2.1 Phương pháp giải toán16 2.2 Mô tả một số kết quả của hì[r]
... MỘT SỐ BÀI TOÁN ÁP DỤNG SỐ PHỨC VÀ BIẾN PHỨC Số phức biến phức có ứng dụng to lớn hiệu toán hình học phẳng Bằng cách sử dụng số phức chuyển toán chứng minh, tính toán hình học phẳng toán chứng... phức, biến phức ứng dụng đẹp đẽ hình học phẳng, với hướng dẫn GS.TSKH Nguyễn Văn Mậu, chọn đề tài: "[r]
Bộ tài liệu Toán 12 và luyện thi ĐH CĐ này được biên soạn bám sát SGK của BGD, hệ thống kiến thức đầy đủ nhất, phân loại bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhằm cho học sinh luyện thi TN – ĐH – CĐ theo chuyên đề.Chuyên đề 1. Khảo sát hàm số, các dạng toán liên quan.Chuyên đề 2. Phương trình, bất phươ[r]
Bộ tài liệu Toán 12 và luyện thi ĐH CĐ này được biên soạn bám sát SGK của BGD, hệ thống kiến thức đầy đủ nhất, phân loại bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhằm cho học sinh luyện thi TN – ĐH – CĐ theo chuyên đề. Chuyên đề 1. Khảo sát hàm số, các dạng toán liên quan. Chuyên đề 2. Phương trình, bất[r]
Trong chương trình hình học phẳng THCS, đặc biệt là hình học 8, phương pháp “Tam giác đồng dạng” là một công cụ quan trọng nhằm giải quyết các bài toán hình học Phương pháp “ Tam giác đồng dạng” là phương pháp ứng dụng tính chất đồng dạng của tam giác, tỷ lệ các đoạn thẳng, trên cơ sở đó tìm r[r]
Chương trình Hình học ở phổ thông gồm hai mảng: hình học thuần túy và hình học giải tích (nghiên cứu trong các hệ tọa độ). Trong chương trình hình học lớp 10, nội dung hình học giải tích trong mặt phẳng là một phần kiến thức rất quan trọng và mới lạ đối với học sinh. Đây là phần tiếp nối của hình họ[r]
Môn học này nhằm giới thiệu Hình học đại số cổ điển. Hai chương đầu giới thiệu các khái niệm đa tạp afin và đa tạp xạ ảnh. Chương 3 bàn về khái niệm số chiều, điểm kì dị và giới thiệu về giải kì dị. Hai chương cuối nhằm đến đối tượng cơ bản nhất trong hình học đại số, đó là đường cong phẳng. Ngoài r[r]
4a 4Dạng 2: Ứng dụng của dạng lượng giác.Ví dụ 33: Chứng minh rằng:sin5t = 16sin5t – 20sin3t +5sintcos5t = 16cos5t – 20cos3t +5costGiải:Dùng công thức Moivre và công thức khai triển nhị thức (cost + isint)5Ta được:cos5t + isin5t = cos5 t + 5icos4tsint + 10i2cos3tsin2t + 10i3 cos2t.[r]
2B⇔ (x-1)2 + (y + 1)2 = 4.⇒ Tập hợp các điểm M(z) trên mặt phẳng tọa độ1 biểudiễn số phứcxAz thỏa mãn (1) là đường tròn có tâm tại I(1;-1) và bán kính R = 2.-2-112Ob) Xét hệ thức 2 + z = z − i ⇔ |(x+2) +yi| = |-x+(1-y)i|-1-2⇔ (x+2)2 + y2 = x2 + (1-y)2 ⇔ 4x + 2y + 3 = 0.Vậy tập hợp các điểm M[r]
A. Đặt vấn đề Hình học phẳng trong mặt phẳng Oxy là một phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình toán THPT. Đặc biệt trong các kỳ thi HSG các cấp, kỳ thi THPT Quốc Gia. Giải được một câu của hình học phẳng trong đề thi HSG hoặc kỳ thi THPT QG là một niềm đam mê khó tả đối với mỗi HS, và đối[r]
sÁNG kiến kinh nghiệm vân dụng các hình học phẳng trong ky thi IMO tu 2003 2007 sÁNG kiến kinh nghiệm vân dụng các hình học phẳng trong ky thi IMO tu 2003 2007 sÁNG kiến kinh nghiệm vân dụng các hình học phẳng trong ky thi IMO tu 2003 2007 sÁNG kiến kinh nghiệm vân dụng các hình học phẳng trong[r]
Phần1: Một số bài tốn hình học phẳng và tính chất của nó Phần1: Một số bài toán hình học phẳng và tính chất của nó Phần1: Một số bài toán hình học phẳng và tính chất của nó CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN VÀ MỘT SỐ ĐỊNH LÍ QUEN THUỘC CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN VÀ MỘT SỐ ĐỊNH LÍ QUEN THUỘC Trong mục này, chúng ta quan[r]