I.Yêu cầu: Thời gian ôn tập: 2 TC Áp dụng cho các chuyên ngành: Giải tích; Đại số và Lý thuyết số; Phương pháp toán sơ cấp II. Nội dung: Phần I. ĐẠI SỐ ĐẠI CƯƠNG 1.1. Quan hệ hai ngôi 1.1.1. Quan hệ tương đương, lớp tương đương, tập hợp thương. 1.1.2. Quan hệ thứ tự, phần tử đặc biệt (lớn nhất,[r]
Chương 3. ĐẠI SỐ BOOLE I. MỞ ĐẦU Đại số Boole là các phép toán và quy tắc làm việc với tập {0,1}, được áp dụng trong các nghiên cứu về máy tính, dung cụ điện tử, quang học. Ba phép toán được dùng nhiều nhất trong đại số Boole là:
Chú ý: Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số.. ( Giao hoán c[r]
1. ĐSQH - Phép trừ, phép hội, phép giao tập hợp • Tất cả các phép toán này đều cần hai quan hệ đầu vào tương thích khả hợp , nghĩa là chúng phải thoả: – Cùng số thuộc tính. Ví dụ: R và S đều có 2 thuộc tính. – Các thuộc tính `tương ứng ’ có cùng kiểu.
Điều cần lưu ý là việc sử dụng các phần mềm tính toán hiện đại không đòi hỏi người dùng phải có kỹ năng lập trình cao cấp mà chỉ yêu cầu người sử dụng nắm vững các kiến thức lý thuyết cơ bản.Với Maple ta chỉ cần thực hiện những câu lệnh đơn giản chứ không phải như lập trình các ngôn ngữ khác tron[r]
Biểu thức đại số - Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có các chữ đại diện cho các [r]
DBMS thường dùng đại số quan hệ như ngôn ngữ trung gian bậc cao dùng để dịch query trước khi tối ưu hóa thực thi Xét về mặt khái niệm, thì SQL lại dựa vào 1 ngôn ngữ truy vấn chính quy hoàn toàn khác (formal query language)
Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số 1.Phép cộng: aCộng hai phân thức cùngmẫu thức • 10.. Khái niệm và các tính chất của phân thức đại số: 1.[r]
Mục tiêu: Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh về phân thức đại số, tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức và các phép toán về phân thức đại số.. Kĩ năng: Có kĩ năng v[r]
Sau khi học xong học phần người biết cách chứng minh tương ứng nào là phép toán hai ngôi, tương ứng nào không là phép toán hai ngôi; giải được các bài toán liên quan các cầu trúc đại số;[r]
Các phép toán đại số trên ma trận Phép cộng ma trận Có thể cộng hai hoặc nhiều ma trận có cùng kích thước m x n . Cho các ma trận cấp m x n A và B , tổng A + B là ma trận cùng cấp m x n nhận được do cộng các phần tử tương ứng (nghiã là ). Chẳng hạn:
KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số và các phép toán cộng, trừ, nhân , chia, lũy thừa … còn có thêm các chữ đại diện cho số Ví dụ :[r]
a biến đổi Laplace, các phép toán giải tích phức tạp nhưđạo hàm,tích phân được đơn giản hóa thành các phép tính đại số giống như cách mà hàm logarit chuyển một phép toán nhân các số thà[r]
Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Chương 3: Ngôn ngữ đại số quan hệ cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu, đại số quan hệ, các phép toán, biểu thức đại số quan hệ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số 1.Phép cộng: aCộng hai phân thức cùngmẫu thức • 10.. Khái niệm và các tính chất của phân thức đại số: 1.[r]
Nó cho phép thực hiện tất cả các thao tác cơ bản trong đại số quan hệ như: •Chiếu Projection •Chọn Selection •NỐI JOINING •CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP TRANG 3 TRANG 4 PHÉP NỐI JOIN • PHÂN LOẠI[r]
XẾP CẠNH NHAU CỦA P VÀ Q : TRANG 4 CÁC PHÉP TOÁN ĐẶC BIỆT TRÊN QUAN HỆ PHÉP KẾT NỐI JOIN R ⋈ AI θ BJ S = {T, U/ T ∈ R, U ∈ S VÀ T[AI] Θ U[BJ]} TRƯỜNG HỢP Θ LÀ “=” GỌI LÀ KẾT NỐI BẰNG TRA[r]
III. Quan hệ tơng đơng 21. Cho A là một tập không rỗng và R là một quan hệ tơng đơng trên A. Chứng minh rằng tồn tại một hàm f có A là miền xác định sao cho (x,y) ∈ R nếu và chỉ nếu f(x) = f(y). 22. Cho R là quan hệ trên tất cả các cặp số nguyên dơng đợc sắp sao cho ((a,[r]
+ TRONG BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÌ CHỮ ĐẠI + TRONG BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÌ CHỮ ĐẠI DIỆN CHO SỐ NÊN KHI THỰC HIỆN CÁC DIỆN CHO SỐ NÊN KHI THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN TRÊN CHỮ, TA CŨNG ÁP PHÉP TOÁN TRÊN [r]