1. TÍNH TOÁN KIỂM TRA VÕNGa. LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN- Sự xuất hiện của vết nứt trong bêtông khi chịu lực, dẫn tới giảm độ cứng tiết diện và làm tăng độ võng- Sự làm việc dài hạn của kết cấu BTCT, cần xét tới các yếu tố từ biến và co ngótcũng như tác dụng dài hạn của các loại[r]
1P2P3P = 1xxS(x)S10Hình 2.6: Xác định trị số S10 trên đường ảnh hưởng độ lún (độ võng )Bài toán này được giải như sau : Lấy điểm tính độ võng M làm gốc toạ độ, thì các lực P1 , P2, P3 có các toạ độ tương ứng là x1 , x2, x3 (H 2.6) Độ lún ( võng) tại điểm M chỉ do P[r]
dụng các phương pháp khác (nén trực tiếp hoặc xây dựng lại bảng tra)LỚP XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG Ô TÔ SÂN BAY K51BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNHBÀI II : XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC ,BIẾN DẠNG ,ĐỘ VÕNGTRÊN MÔ HÌNH DẦM GIẢN ĐƠN.2.1 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU THÍ NGHIỆM.-Nghiên cứu qu[r]
5. Tinh,bố trí cốt thép đa.6. Tính toán kiểm soát nứt.7. Tính độ võng do hoạt tải gây ra.8. Xác đinh vị trí cốt thép,vẽ biểu đồ bao vật liệu.9. Thuyết minh đánh máy trên bản giấy A4B-BẢN VẼ:10. Thể hiện trên khổ giấy A111. Vẽ mặt chính dầm,vẽ các mặt cắt đại diện12. Vẽ biểu đồ b[r]
1CHƯƠNG I1.MỞ ĐẦUSự cần thiết của đề tài :Áo đường được xem là đủ cường độ nếu như dưới tác dụng của tải trọng trùng phụcdo xe chạy trong suốt thời hạn đã định nó vẫn giữ tính toàn khối và độ bằng phẳng của bề mặttầng phủ .Cường độ mặt đường mềm sẽ bị phá hoại theo các điều kiện sau :1, Phát[r]
+ Nếu tấm có độ võng wmax thì cần tính theo lý thuyết tấm có độ võng lớn hay4tấm mềm (hay lý thuyết màng).1.1.2.Các giả thiết khi tính toán tấm:Tấm mỏng được tính toán ứng dụng theo lý thuyết tấm chòu uốn sau đây và dựa trêncác giả thiết sau (còn được gọi[r]
che.Quan niệm tính toán: - Khung chịu lực chính: Trong sơ đồ này khung chịu tải trọng đứng theo diện chịu tải của nó và một phần tải trọng ngang, các nút khung là nút cứng. - Công trình thiết kế có chiều dài 50,4(m), chiều rộng 11,1(m) độ cứng theo ph-ơng dọc nhà lớn hơn nhiều độ cứng theo ph[r]
CHƯƠNG 6: CÁC TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG SỬ DỤNG45.Độ không sử dụng của thiết bò.Mặc dù các thiết bò sử dụng trong một hệ thống Viba thường có độ tin cậy rất cao. Tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi các hư hỏng làm gián đoạn thống tin liên lạc. Sự gián đoạn có ảnh hûng rất lớn trong các[r]
Trường ĐHSPKT Hưng YênKhoa Cơ Khí3.2.Tính toán thiết kế dầm dọc nhịp3.2.1. Chọn dạng tiết diện dầm-Dầm là loại cấu kiện cơ bản chịu uốn lớn nhất ở giữa dầm và chịu cắt lớn nhấtở đầu dầm. Do dầm có nhịp l=7m nên ta chọn dầm là dầm tổ hợp hàn chữ I vìnó nhẹ, ít tốn vật liệu, chi phí chế tạo rẻ.[r]
nó cũng không tránh đ-ợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao đề giảm độ võng.c. Ph-ơng án sàn không dầm (sàn nấm) : Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.* Ưu điểm : chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đ-ợc chiều cao công trình. Tiết kiệm đ-ợc không gian sử dụng dễ phân chia kh[r]
2 là góc hợp bởi lực nàyvới mặt phẳng nằm ngang; vC là tốc độ của tàu thì ở giai đoạn này: T2 = cosnt;ϕ2 = cosnt; vC = cosnt.Chú ý rằng, khi xét sự thay đổi của lực kéo (sức căng) trên đĩa hình sao1,0chúng ta bỏ qua ảnh hưởng của quá trình khởi động và gia tốc của động cơđiện vì các quá trình này di[r]
(thẳng dần). Sức căng trên đĩa hình sao T2 và góc ϕ2 tăng dần. Tàu tiếp tụctiến về điểm thả neo với tốc độ không đổi (do quán tính và do sức kéo ở đĩahình sao liên tục tăng). Tức là : T2 = var tăng; ϕ2 = var tăng; vC = const.0,5Giai đoạn III: Đây là giai đoạn rất ngắn của quá trình thu neo, được tí[r]
tăng dần. Tàu tiếp tục tiến về điểm thả neo với tốc độ không đổi (do quán tính và do sức kéo ở đĩa hình sao liên tục tăng). Tức là : T2 = var tăng; ϕ2 = var tăng; vC = const.0,5Giai đoạn III: Đây là giai đoạn rất ngắn của quá trình thu neo, được tính từ khi xích neo hết độ võng đến kh[r]
phương trình phụ về điều kiện biến dạng của dầm. + Tưởng tượng bỏ gối tựa ở đầu B và thay vào đó một phản lực VB (H.8.12b), ta được một hệ mới. Hệ này chỉ có thể làm việc giống như hệ trên khi VB phải có trò số và chiều thế nào để độ võng tại B, do tải trọng q và VB sinh ra, phải bằng[r]
Màu hồng Có nứt tách bê tông ở các góc dầm nhưng chưa đến vị trí cốt thép Lộ cốt thép ở biên góc dầm Bê tông bị tách ở mặt dưới dầm trừ vùng neo Những vết nứt nhỏ có chiều sâu không quá 2 cm. Vết nứt vùng kéo có bề rộng đến 0,5 mm Độ võng nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn 4 Không Màu v[r]
Số liệu từ các thí nghiệm đ ược sử dụng để xây dựng các công thức thực nghiệm xácđịnh sức kháng của đinh n eo đầu hàn. Các thí nghiệm cho thấy rằng, để phát triển ho àntoàn sức chịu của đinh neo, chiều d ài của đinh ít nhất phải bằng bốn lần đ ường kính thâncủa nó. Do vậy, điều kiện n ày trở thành m[r]
4.5.1.Khi sử dụng băng tải trong công việc xếp dỡ phải xem xét và kiểm tra toàn bộ các cơ cấu, các bộ khung sắt không được có vết rạn nứt, mặt băng tải không có độ võng lớn, bảo đảm an t[r]
2. Kiểm tra độ bền của trục theo lýthuyết bền thứ ba.aBài số 64Một vật nặng có trọng l-ợng Q = 160 N rơi tự do từ độ cao h=10cm, vachạm vào đầu B của dầm AB. Dầm làm bằng vật liệu có mô đun đàn hồi E=104MN/m2. Kích th-ớc dầm nh- hình vẽ.Tính ứng suất pháp cực đại trong dầm và độ võng t[r]
C = cosnt.Chú ý rằng, khi xét sự thay đổi của lực kéo (sức căng) trên đĩa hình sao chúng ta bỏ qua ảnh hưởng của quá trình khởi động và gia tốc của động cơ điện vì các quá trình này diễn ra rất nhanh.1,0Giai đoạn II: Bắt đầu được tính từ khi mắt xích neo cuối cùng được nhấc lên khỏi bùn. Kết thúc kh[r]
1154.6. Phơng pháp tảI trọng đn hồi. 1. Khái niệm: Xét kết cấu chịu tác dụng của trọng nh hình vẽ. Dới tác dụng của tải trọng kết cấu sẽ bị biến dạng. Để tính và vẽ biểu đồ độ võng của kết cấu ttheo một phơng nào đó ta có thể dùng phơng pháp tính chuyển vị tại từng điểm sau đó nối lại[r]