Bài 4: Tính pH của dung dịch thu được khi hòa tan 0,535 gam NH4Cl vào 200ml H2O. Biết K NH = 10-9,24.4ĐS: pH= 5,27Dạng 2: pH của dung dịch gồm một đơn axit yếu và một axit mạnh.Bài toán: Tính pH cuả dung dịch
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit 1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). Thí dụ: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũ[r]
2. Tích số ion của nướcH2OTa có:Thực nghiệm:H+ +H + OH −K=[ H 2 O][ ][]OH -- Ở nhiệt độ thường tỉ lệ phân li ra ion của nước là: 1/ 555triệunên [H2O] được coi là hằng số.- Đặt: KH2O = K.[H2O] = [H+].[OH-] là tích số ion của nước.- Ở nhiệt độ xác định, KH2O là hằng số.SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pHCHẤT CHỈ[r]
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.B. SO2 + H2O→ H2SO3.C. Zn + HCl → ZnCl2 + H2.D. K2O + H2O → KOH.Câu 7: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V mldung dịch Y. Dung dịch Y có pH l{A. 4.B. 2.C. 3.D. 1.Câu 8: Trong c|c dung dịch: HNO3, NaCl,[r]
PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGChương 1: Sự điện li.1. Axit khi tan trong nước điện li ra cation H+ theo thuyết ArêniutBazơ khi tan trong nước điện li ra anion OH theo thuyết Arêniut2. Chất lưỡng tính vừa có thể thể hiện tính axit, vừa có thể thể hiện tính bazơ.3. Hầu hết các muối khi tan trong nước,[r]
Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này. Bài 2. Một dung dịch có [H+] = 0,01 OM. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này. Hướng[r]
2.2.7. pH CỦA DUNG DỊCH HỖN HỢP AXIT HAVÀ BAZƠ LIÊN HỢP A-. DUNG DỊCH ĐỆM-pH2.2.7.1. Ph của dung dịch hỗn hợp axit HA và bazơliên hợp ABài toán tổng quát : Xét dung dịch hỗn hợp axit HA cónồng độ Ca (mol/l) và bazơ <[r]
HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện- Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một sốdung dịch: Rượu, đường, glixerin không dẫn+ GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ,điện.muối dẫn điện?2. Nguyên nhân tính d[r]
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬThế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử liên hợp.Thế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử không liên hợp.Thế của hệ oxi hóa – khử đa bậc qui tắc Luther.Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử.Tốc độ của phản ứng oxi hóa – khử.PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ1. Thế[r]
Ngày soạn: 24/09/2016Tuần giảng: 6Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu1. Kiến thức:- Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra- Nội dung kiểm tra: định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối.- Sự điện li của nước, pH, chất chỉ thị axit, bazơ,bả[r]
13,51214pHSỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pHCHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠII. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ1. Khái niệm về pHVí dụ: Tính pH của các dung dịch sau:-100ml dung dịch HNO3 0,1M; 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M- 100ml dung dịch
CHUYÊN ĐỀ 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO I. Nguyên tắc : + Các giá trị trung bình như : Khối lượng mol trung bình; số nguyên tử cacbon trung bình; số nguyên tử hiđro trung bình; số liên kết pi trung bình; nồng độ mol trung bình; nồng độ % trung bình; số khối trung bình của các đồng vị… luôn có mối quan[r]
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. Lý thuyết về sự điện li Kiến thức trọng tâm 1. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. 2. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện t[r]
2 (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1) với : là độ điện li Ka : hằng số phân li của axit Ca : nồng độ moll của axit ( Ca ≥ 0,01 M ) Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 105 Giải 1 1 2 2 Ví dụ 2: Tính pH của du[r]
4.9. DUNG DỊCH ĐỆMKhi thêm 1 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1 M vào 1 lít nước thì pH sẽ thay đổi từ 7 – 4,nghĩa là 3 đơn vị, còn khi thêm cùng một lượng acid này vào 1 lít hỗn hợp chứa acid acetic (HAc) 0,1M và natriacetat 0,1 M (pH = 4,74) thì pH[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong quá trình học bộ môn Hoá tại trường, có nhiều tiết học cần minh hoạ thí nghiệm cũng như các tiết thực hành về tính chất hoá học để kiểm chứng các chất. Trong hoá học lớp 8, chúng em được học bài “ Axit – Bazơ – Muối ” để có thể phân biệt tính chất của chúng cần[r]
B. SO2C. HClD. O2Câu 2: (0,5 điểm). Cho sơ đồ phản ứng: Na2SO3 + HCl → NaCl + X + H2O.Hỏi X là chất nào trong số các chất cho sau đây:A. SO2B. SO3C. CO2D. O2Câu 3: (0,5 điểm). Khí CO2 có phản ứng với Bazơ nào sau đây?A. NaOHB. Fe(OH)3C. Cu(OH)2D. Mg(OH)2Câu 4: (0,5 điểm). Chất nào sau đây khi[r]