ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNVŨ XUÂN QUỲNHPHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH BROWDER TIKHONOV CHO PHƯƠNG TRÌNH PHITUYẾN KHÔNG CHỈNH LOẠI J - ĐƠN ĐIỆULUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌCHà Nội - 2015ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNVŨ XUÂN QUỲNHPHƯƠNG PHÁP HIỆU CHỈNH B[r]
được bắt đầu nghiên cứu từ những năm 1940 trong các công trình mở đầu củaM.Krein và A.Rutman và được phát triển rực rỡ vào khoảng 1950-1980 trong cáccông trình của M.A.Krasnoselskii , H .Schaffer, H.Amann, N.E.Dancer …….Cáckết quả trừu tượng của lý thuyến này đã có rất nhiều ứng dụng trong việc nghi[r]
sau.Mệnh đề 1.2.1. Giả sử X là một khơng gian Banach. Khi đó:1. U (x) là tập lồi, U (λx) = λU (x) với mọi λ ∈ R;2. Nếu X ∗ là khơng gian lồi chặt thì U là ánh xạ đơn trị.Ánh xạ đối ngẫu là một trong những ví dụ về tốn tử đơn điệu, nótồn tại trong mọi khơng gian Banach.Định lý 1.[r]
LỜI KẾTGiáo Viên: Nguyễn Văn Đức27Trang: 1SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNHI. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀIĐối với chương trình toán học phổ thông phương trình và hệ phương trìnhđươc đưa vào rất sớm. Tuy nhiên các phương trình và hệ phương trình đượ[r]
Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toá[r]
là năm học cuối cấp, lượng kiến thức lớn. Bên cạnh đó là các em phải chuẩn bịcho ôn thi học sinh giỏi tỉnh, ôn thi đại học. Đó là thách thức không nhỏ cho giáoviên nói chung và giáo viên toán nói riêng. Giáo viên ôn tập học sinh giỏi và ônthi đại học, phải tìm tòi những dạng toán theo cấu trúc thi n[r]
3.Dáng điệu toàn cục của phương trình•En+1425152Mở đầu1.Lí do chọn đề tàiBài toán nghiên cứu sự tồn tại, tính duy nhất điểm bất động của ánh xạ là mộtvấn đề thời sự thu hút được sự quan tâm của các nhà toán học trên thế giới vàđạt được nhiều kết quả quan trọng. Với một không gian X nào[r]
Giải bài tập đại số tuyến tính Nguyễn Hữu Việt Hưng Chứng minh công thức De Morgan dạng tổng quát Chứng minh các mệnh đề tập hợp Bài tập chương Không gian véc tơ Bài tập chương Ma trận và ánh xạ tuyến tính Bài tập chương Định thức và Hệ phương trình ĐSTT
51Tài liệu tham khảo521MỞ ĐẦUGiải tích lồi là một bộ môn cơ bản của giải tích hiện đại, nghiên cứu về tậplồi và hàm lồi cùng những vấn đề liên quan. Bộ môn này có vai trò quan trọng trongnhiều lĩnh vực khác nhau của toán học ứng dụng, đặt biệt là trong tối ưu hóa, bấtđẳng thức biến phân, các bài toá[r]
đây:Bài toán 2.2.2. Cho a, b ∈ R \ {0}. Tìm tất cả các hàm f (x) liên tục trên Rthỏa mãnf (ax + by) = af (x) + bf (y),∀x, y ∈ R.(2.5)Bài toán 2.2.3. Với a, b, c, p, q, r ∈ R, trong đó a, b = 0. Tìm hàm số f (x)xác định và liên tục trên R thỏa mãnf (ax + by + c) = pf (x) + qf (y) + r, ∀x, y ∈ R.(2.6)[r]
0 f (x) = ab .b) Một số phương pháp giải phương trình lôgarit:• Phương pháp đưa về cùng cơ số:Với 0 f (x) > 0 hoặc g(x) > 0f (x) = g(x).• Phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt t = loga f (x) để đưa phương trình đã cho về phươngtrình với ẩn mới là t.• Phương pháp sử dụng tính[r]
Bài tập hệ phương trình đơn giản cơ bản Hệ đối xứng loại 1( S và P) Hệ đối xứng loại 2 ( thay đổi vị trí x và y hệ đổi chỗ) Hệ đẳng cấp Các hệ bậc 2 hệ phương trình 3 ẩn và cách giải áp dụng tính đơn điệu giaair hệ
bình - khá trở lên;- Tích cực chủ động và sự hứng thú học tập nội dung này của mọi đốitượng học sinh, từ đó tạo động lực và niềm tin vào bản thân để các em tự tin họcbộ môn Toán .Kết quả khả quan của việc thực hiện đề tài trong năm học qua có ý nghĩato lớn tạo động lực và niềm tin cho tôi tiếp tục t[r]
9 phương pháp giải phương trình Logarit, phương trình mũ.Ở tài liệu này, các phương pháp giải phương trình mũ, logarit được trình bày với các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.
Phương pháp 1: Giải phương trình cơ bản Phương Pháp 2: Đưa về cùng cơ số
Thực tiễn dạy học nói chung và dạy toán nói riêng, đòi hỏi người thầy phải thực sự là người dẫn dắt, định hướng và khơi dậy trong học sinh niềm say mê, hứng thú học tập và khám phá để các em tự tìm tòi, tự phát hiện ra vấn đề và tự giải quyết vấn đề. Trong việc học toán, học cần tìm ra được phương p[r]
1. Khái quát 1. Khái quát: Cũng như phương trình mũ và phương trình lôgarit, các bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit rất phong phú về dạng và phương pháp giải. Một cách tổng quát, bất phương trình mũ( logarit) là các bất phương trình có chứa biểu thức mũ với ẩn ở số mũ. Cách giải bất[r]
Trong trường hợp này ta có một số chú ý sau:Chú ý 1: Ta cần nhấn mạnh rằng TXĐ của hàm số là rất quan trọng, vì họcsinh có thể dễ gặp nhầm lẫn như sau :1 1x − x = y − yVí dụ: Giải hệ phương trình 2 y = x3 + 1Một số học sinh sẽ xét hàm f (t ) = t −Ta có f '(t ) = 1 +1với t ≠ 0 ,t1>[r]
chính: Mxn '—>ánhlà ngặt, do đó T đơn điệu ngặt.□đơn điệul trên dom(df).l F ự) c,Vx'Gu.T ~ { y ' ) . Vậy T ~ là ánh xạ đơn điệu.Định nghĩa 2.15. Một ánh xạ đơn điệu T : H —> 2 H được gọi là đơn điệuChứngminh.mọi' vG'dom(df),V G df và v' Gb) VớiÀ &[r]
9 √y−1Câu 10. Giải hệ phương trình(1)x + 3 = 2 (3y√ − x)(y + 1) √√√x 2y − 1 + x + 12 = 12 6 − 2y + 4 − x(2)√√√√Hướng dẫn : (1) ⇔y + 1 − 3y − x (3 y + 1 + 3y − x) = 0. Thay vào (2), dùng tính đơn điệu,suy ra duy nhất nghiệm. Đs : (4; 5/2).Câu 11. Giải hệ phương trìnhln(x + 1) + ln(y +[r]
CHƯƠNG 4: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH CÔ ĐẶC................................................... 434.1. Tính chất phổ .............................................................................................................434.2. Biểu diễn ánh xạ tuyến tính cô đặc.............................[r]