*Đối tượng dạy học là học sinh khối 8- Số lượng học sinh: 37 em- Số lớp thực hiện: 01 lớp* Dự án mà chúng tôi thực hiện là kiến thức Vật lý 8 đồng thời trực tiếp giảng dạyvới các em học sinh lớp 8A nên có nhiều thuận lợi trong quá trình thực hiện.- Thứ nhất: các em học sinh lớp 8A đã tiếp cận và làm[r]
các nguyên lý nhiệt động học; thay vào đó, nó diễn ra trên cơ sở diển rasong song với các phản ứng sinh năng lượng tự do. Chẳng hạn như cácaxit nucleic không hình thành từ sự kết tụ đơn thuần của các nucleosidemonophosphate; cũng như protein không phải là sự hợp nhất thuần túycủa các axit ami[r]
điểm nào đó, nên sử dụng bản đồ câm, dùng nét kẻ vạch thể hiện các địa điểm mưa nhiều, mưa ít, các dòng biển, frông, hướng gió theo mùa kết hợp với giải thích các nguyên nhân dẫn tới lượng mưa khác nhau giữa các địa điểm trên Học bài địa lí gắn với kênh hình sẽ làm cho các kiến thức địa lí được vững[r]
Đề cương di truyền học1. Tế bào là đơn vị cơ sở của sinh giới Học thuyết tế bào khẳng định tất cả các sinh vật được cấu tạo từ các tế bào(J.Schleiden 1938, T.Schwann 1939). 1958, R.Virchov phát triển thêm: tất cả các tếbào đều bắt nguồn từ những tế bào sống trước nó và không có sự hình thành[r]
Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12 (Khóa luận tốt nghiệp)Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12 (Khóa luận tốt nghiệp)Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế d[r]
nhỏ đường maltose. - β-Amylase (3.2.1.2) phân giải tinh bột chủ yếu thành đường maltose và một ít destrin phân tử lớn. - Exo-1,4-D-glucoamylase (3.2.1.3) với tên thường gọi là glucoamylase phân giải tinh bột thành đường glucose và một ít dextrin. α và β-amylase khác nhau về pHopt và khả năng[r]
LÝ THUYẾT CẦN NHỚI. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ1. Định nghĩa: phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chấtkhác (sản phẩm hay chất tạo thành).2. Diễn biến của phản ứng hóa học: Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổilàm[r]
D. NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5 Câu 7. Phát biểu nào cho dưới đây đúng: 2 A. Sự oxi hóa là quá trình nhận electron, sự khử là quá trình cho electron. B. Sự có mặt chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng rất mạnh. C. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổ[r]
địnhtrạngtháihoạtĐinh Đoàn LongBộ môn DI TRUYỀN HỌCprotein)quiđịnhtrạngtháihoạtđộng chức năng của chúng. Cấuhình này được xác định không chỉbởi các liên kết mạnh (liên kết cộnghóa trị) mà còn bởi nhiều liên kếthoặc tương tác yếu khác (liên kếtion, liên kết hydro, lực Van derWaals, tương tác kị nước)[r]
cho từng gen.Một đặc điểm của phân tử DNA có ý nghĩa rất quan trọng và được sử dụng vàophương pháp lai phân tử, đó là khả năng biến tính và hồi tính. Biến tính là hiện tượng haisợi đơn của phân tử DNA tách rời nhau khi các liên kết hydrogen giữa các base bổ sungnằm trên hai sợi[r]
ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT HÓA HỌC CỦA CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌC• Các liên kết hóa học khác nhau về khoảng cách giữa cácnguyên tử. Trong đó, khoảng cách giữa các nguyên tử cànggần khi lực liên kết càng tăng.Đinh Đoàn LongBộ môn DI TRUYỀN HỌCTương tác Van der Waals(r = 0,14 nm) LK c[r]
cbcủaphản ứng.Ta có:Kcb= e‒‒‒‒ ∆∆∆∆Go/RTKcb= e‒‒‒‒ (‒‒‒‒ 15000 J/mol)/(8,3145 J/K/mol)x(298K)= 2,7186,05= 426ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT HÓA HỌC CỦA CÁC ĐẠI PHÂN TỬ SINH HỌCMối quan hệ giữa ∆∆∆∆G và Kcbở điều kiện nhiệt độ 25o
điều khiển thay đổi chức năng protein, v.v…….CÁC LIÊN KẾT MẠNH VÀ YẾU QUI ĐỊNH CẤU HÌNH CÁC ĐẠI PHÂN TỬCấu hình phân tử được qui định bởi các liên kết trong và ngoài phân tử• Cấu hình của ADNLiên kết hydroĐinh Đoàn LongBộ môn DI TRUYỀN HỌCKhe chínhKhe phụLiên kếtphosphodiesteCÁC LIÊN K[r]
Số CAS2[77-92-9] Tính chất KL riêng1665 kg/m3Nhiệt độ nóng chảy 153ºC (307.4ºF, 426K)Nhiệt độ sôi Phân hủy ở 175ºC1 SMILES là một ngôn ngữ thông minh dùng các ký tự ASCII để biểu diễn các phân tử, phản ứng hóa học qua các nguyên tử và các ký hiệu liên kết. Con người có thể đọc và hiểu[r]
D. Na3O2Câu 6. Cho biết công thức hóa học của X với oxi là XO và công thức hóa học của Y vớihiđro là YH3. Vậy công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là:A. X3Y2B. X2Y3C. XYD. XY3B. TỰ LUẬN (7 điểm)Câu 1. (1 điểm): Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sa[r]
Phân tích trình tự trong tin sinh học và ứng dụng trên cơ sở dữ liệu genome tôm sú Phân tích trình tự trong tin sinh học và ứng dụng trên cơ sở dữ liệu genome tôm sú Phân tích trình tự trong tin sinh học và ứng dụng trên cơ sở dữ liệu genome tôm sú Phân tích trình tự trong tin sinh học và ứng dụng t[r]
A) 5,6g B) 2,8g C) 5,2g D) 3,2g Câu 8 : Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng :A) Số nguyên tử trong mỗi chất B) Số nguyên tố tạo ra chấtC) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo ra chất D) Số phân tử của mỗi chất.Câu 9 : Hoàn thành bảng sau ( 1 đ ) Công[r]
A. 10 gam Mg ; 12 gam CO2B . 13 gam Mg ; 15 gam CO2C . 12 gam Mg ; 13,2 gam CO2D . 14 gam Mg ; 14,5 gam CO2(cho Mg = 24 , O = 16 , C = 12).Câu 7. Hãy điền các hệ số vào trước công thức hóa học của các chất thích hợp đểđược các phương trình hóa học đúng.1. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H22.[r]
Sách viết về các khái niệm và định luật cơ bản của Hóa học; Viết chi tiết về các chương cấu tạo nguyên tử, Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử. Ngoài ra, Tác giả tổng hợp lý thuyết về phần Động hóa học phân tử, đại cương về dung dịch, các dung dịch các chất điện li.....
khuôn 2. Số ribonucleotit cần dùng qua k lần phiên mã : - Số phân tử ARN tạo ra : ARNtạo ra = số lần phiên mã = k - Số ribonucleotit cung cấp : ∑rNcc = k . rN 2 3 C. Tương quan giữa gen-ARN(chỉ xét vùng mã hóa) 5’ A* 1 T *1 G *1 X *1 3’