Ngày giảng: 03/03/2017Tiết 49: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNGCỦA TAM GIÁC VUÔNGI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt(dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).2. Kỹ năng:- HS TB, yếu: HS vận dụng định lí về[r]
GV: Quan V¨n Do·nKiểm tra bài cũ:Hãy nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác. Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của tính chất cho từng trường hợp§¸p ¸n:1.Trêng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c (c¹nh- c¹nh- c¹nh)GT cã AB = A’B’ A A’ A[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông[r]
= =ABCva# # DEF cEF(g-c-g)Vay ABC D∆ = ∆Ta có:(hai góc phụnhau)(1)(hai góc phụnhau)(2)µµ µµ( )B E gt C F= ⇒ = CAC TRệễỉNG HễẽP BAẩNGNHAU CUA TAM GIAC VUONG 1. 1. CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNGCỦA [r]
Giáo án soạn theo mô hình trường học mới gồm các hoạt động A – Hoạt động khởi động B – Hình thành kiến thức mới C – Hoạt động luyện tập D,E– Hoạt động ứng dụng và tìm tòi mở rộng (Về nhà ) I. Mục tiêu Biết được hai tam giác bằng nhau. Cách viết các kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác Bi[r]
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia và ba góc đối diện với ba cạnh ấy của tam giác này bằng ba góc đối diện với b a cạnh của tam giác kia. 1. Định nghĩa Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của[r]
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông[r]
− góc ? 1Cách vẽ: (như bài toán 1)4 cmyx400600ABCSau khi đo, ta có: AB = A’B’Do đó: ∆ABC = ∆A’B’C’ (c−g−c)Trường hợp bằng nhau thứ ba: (g−c−g)(Sgk tr.121)BCAEDFNếu ∆ABC và ∆ EDF có: ¶¶ B = D
Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. a) ∆ABC= ∆ADC (h.86); b) ∆AMB= ∆E[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnChuyên đề: ph-¬ng ph¸p tam gi¸c b»ng nhauMôn: Hình họcLớp: 7I. Mục tiêuSau khi học xong chuyên đề học sinh có khả năng:1.Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh haitam giác bằng nhau; Nắm được các[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Giải: Từ trường hợp 1 ta có: - Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Từ trường hợp 2 và 3[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Kế hoạch dạy học môn học: toán lớp : 7 chương trình cơ bản Hình học: Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Biết tiên đề ƠClit. Biết các tính chất của hai đường thẳng song song Biết thế nào là một định lí và ch[r]