a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m) Ta có: 1,84m + 184 cm 2,45m = 145 cm Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)[r]
1. Hỗn số 1. Hỗn số Người ta viết gọn tổng 3 + của số dương 3 và phân số dương dưới dạng ( tức là bỏ đi dấu cộng) và gọi là một hỗn số. Số đối cũng là một hỗn số. Tổng quát khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là m[r]
a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 = ? m Ta có: 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) Thông thườn[r]
a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ? Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 Thông thường ta đặt tính rồ[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? Ta có: 8,4 m = 84dm Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm[r]
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67. b) Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? Nhận xét:Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6. Muốn nhân mộ[r]
a) Ví dụ 1: 213,8: 10 = ? a) Ví dụ 1: 213,8: 10 = ? Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được 21,38. b) Ví dụ 2: 89,13 : 100= ? 89,13 : 100= 0,8913 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 0,8913 Muốn chia một số thậ[r]
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 10) Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. b) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích[r]
a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. Hỏi diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Ta phải thực hiện phép tính: 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) Ta có: 6,4m = 64dm 4,8m[r]
a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m) Ta có: 1,2m = 12dm [r]
Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ _ _số phần thập phân sau dấu phẩy.. Tìm x để thể tích của khối chóp _S ABCD_.[r]
Đ_ _−_ _ỢC SỬ DỤNG BẢNG TOÀN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC DO NHÀ XUẤT BAN GIÁO DỤC PHÁT HÀNH.. NẾU ĐỀ KHÔNG NÓI GÌ THÌ LẤY KẾT QUẢ SAU DẤU PHẨY NĂM SỐ THẬP PHÂN.[r]
Đ_ _−_ _ỢC SỬ DỤNG BẢNG TOÀN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC DO NHÀ XUẤT BAN GIÁO DỤC PHÁT HÀNH.. NẾU ĐỀ KHÔNG NÓI GÌ THÌ LẤY KẾT QUẢ SAU DẤU PHẨY NĂM SỐ THẬP PHÂN.[r]
Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới _ _9 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ TRANG 2 CÁCH GIẢI KẾT QUẢ BÀI 4.[r]
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó: 63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081. Bài giải: + Số 63, 42 đọc là: Sáu[r]
Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới _ _9 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ TRANG 2 CÁCH GIẢI KẾT QUẢ BÀI 4.[r]
D. 6Câu 10: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Sau đó mộtngười đi xe máy cũng đi từ A đến B. Vào lúc 8 giờ 15 phút xe máy còn cáchxe đạp 8km và đến 8 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Vận tốc của người đixe máy là ... km/giờ.A. 32B. 42C. 22D. 30Bài 3: Hãy viết số thích hợp và[r]
a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ?, b) Tính nhẩm. a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? 142,57 x 0,1 = 14,257 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 531,75 x 0,01 = ? 531,75 x 0,01 = 5,3175 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta c[r]