Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, nhân, ti thể, chất tế bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ribôxôm và trung thể. Hình 3.1. Cấu tạo tế bào Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, nhân, ti thể, chất tế bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ribôxôm và trung thể.
cấu tạo tế bào và đặc tính sinh lý, sinh sản của nấm men. cấu tạo tế bào và đặc tính sinh lý, sinh sản của nấm men. cấu tạo tế bào và đặc tính sinh lý, sinh sản của nấm men. cấu tạo tế bào và đặc tính sinh lý, sinh sản của nấm men. cấu tạo tế bào và đặc tính sinh lý, sinh sản của nấm men. cấu tạo tế[r]
cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn. cấu tạo tế bào vi khuẩn.[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật khác nhau. Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật khác nhau. nhưng chúng đều gồm các thành phần sau :vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực[r]
e. Lớp màng mỏng bao bọc chất tế bào6. Lục lạpf. Chứa dịch tế bào, điều hòa áp suất thẩm thấu của tếbào7. Không bàog. Đơn vị cấu tạo nên các cơ quan của thực vật8. Môh. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.12345678
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
Câu 1: virut và vi khuẩn Virut: Khái niệm: là nhóm VSV chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước vô cùng nhỏ bé, có thể chui qua màng lọc vi khuẩn. Hình thái: + có kích thước nhỏ bé, lọt qua màng lọc vi khuẩn kích thước từ 20x30 150 x 300nm + virut có các loại hình thái: hình cầu[r]
3. Hoạt động dạy và họca. Mở bàiGV: Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa? Trông chúng như thế nào? Để quan sát được tếbào thì người ta sử dụng dụng cụ gì?b. Bài mớiHoạt động của Thầy & TròNội dungHoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của I. Đặc điểm chung của tế bào nhân[r]
Nội dung bài ghiHoạt động 1: Tìm hiểu HS quan sát tranh phóng to 1. Cấu tạo tế bàocấu tạo tế bào:hình 3.1 SGK, một vài HS nêuthành phần cấu tạo của tế bào.GV cho HS thực hiện VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíSGK.HS thảo luận chú thích đúngGV nhận[r]
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:a. Thành tế bào:b. Màng sinh chấtc. Lông và roi:2. Tế bào chất3. Vùng nhân
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng.+ Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).Chú ý: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh,[r]
2. Hình thái:a. Dựa vào cấu tạo:- Virut có vỏ- Virut trầnb. Dựa vào vật chất di truyền:- Virut ADN- Virut ARNc. Dựa vào hình thái:- Cấu trúc xoắn: capsơme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.- Có hình que, hình sợi, hình cầu…VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…- Cấu t[r]
Câu 1. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ?Câu 2.Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? Câu 1. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ? Trả lời: Dựa vào số đo và hình dạng của các tế bào thực vật, ta thấy: các loại tế bào khác nhau (tế bào rễ, tế bà[r]
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]
•Gồm những sinh vật nhân thực, đa bàoTế bào có thành xenlulôzơ, nhiều TB chứa lục lạpKiểu dinh dưỡng - tự dưỡng quang hợp: Lá có nhiều lục lạp chứa diệp lục. Sự phân cành rộng, lá có dạng bản mỏng, dẹtgiúp lá hứng được nhiều ánh sáng••Sống cố địnhĐược chia thành các ngành là rêu, quyết, hạt t[r]
Lý thuyết: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N và P ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm và khối lưọng lớn đạt đến µm,và khối lượng lớn đ[r]
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]