MỤC LỤC MỞ ĐẦU……………………………………………….………………………..1 1. Lý do chọn khóa luận…………………………………………………………1 2. Mục đích nghiên cứu……………………………………….…………………1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………..……………..1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………..…….…..2 5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………...……2 6. C[r]
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. Lý thuyết về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Tóm tắt lý thuyết: 1. Tính chất của tiếp tuyến: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua[r]
trình tự của dãy.options: các tính chất cơ bản của các lệnh vẽ như plot/options2.2 Gói plottoolsTrình tự cú pháp:plottools[các tùy chọn](các đối số)lệnh(các đối số)Vì các lệnh vẽ đồ thị hàm số y=f(x) nằm trong gói (package)plottools và thao tác vẽ đồ thị hàm số tốn nhiều bộ nhớ nên trước hết taphải:[r]
Chuyên đề Tiếp tuyến của đường tròn Ví dụ 2: Cho điểm M(4; 6) và đường tròn(C) : x2+ y2–2x –8y –8 = 0.Lập pttt của(C) đi qua M? Viết phương trình đthẳng đi qua 2 tiếp điểm. Với tiếp điểmM1 (4; 4) ta có tiếp tuyếnx + 4 = 0. Với tiếp điểm M2 (4; 0) ta có tiếp tuyến 3x –4y –12 = 0. Phương trình qua 2 t[r]
2 .' 00 10P bS Vậy qua A(0; -1) kẻ được 3 tiếp tuyến đến đồ thị.Nhận xét : Cũng có vấn đề ở chỗ :Qua A kẻ được 3 tiếp tuyến tới (C)(3)có 3 nghiệm phân biệt. (???)Cần giải thích cứ mỗi x chỉ cho ta 1 giá trị k duy nhất. Trường hợp nầy khá phức tạp, Ta nên có cách giải[r]
C,2πd=Cπ+) GVđưa bảng phụ ghi nội dung bàitập 65 ( SGK – 94) và yêu cầu học +) Bài 65:sinh thảo luận nhóm trong 5 phút.RGV giao phiếu học tập cho HS.d+) Đại diện các nhóm trình bày bảnglời giảiC+) Qua bài tập này GV lưu ý cho họcsinh cách tính độ dài đường tròn khibiết bán kính, đường[r]
Chứng minh rằng AC là tiếp tuyến của đường tròn. Bài 21. Cho tam giác ABC có AB=3, AC=4, BC=5. Vẽ đường tròn (B;BA). Chứng minh rằng AC là tiếp tuyến của đường tròn. Hướng dẫn giải: Tam giác ABC vuông tại A (theo định lý Py-ta-go đảo) do đó AC là tiếp tuyến.
Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Bài 27. Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tiếp tuyến với đường tròn O, nó cắt các tiếp tuyến AB và AC th[r]
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]
Bài 38. Trên một đường tròn, lấy liên tiếp ba cung AC, CD, DB Bài 38. Trên một đường tròn, lấy liên tiếp ba cung AC, CD, DB sao cho sđ = sđ = sđ =. Hai đường thẳng AC và BD cắt nhau tại E. Hai tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt nhau tại T. Chứng minh rằng: a) = ; b) CD là phân giác của Hư[r]
6. Cho đường tròn (C) có phương trình: 6. Cho đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 - 4x + 8y - 5 = 0 a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của (C) b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm A(-1; 0) c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) vuông góc với đường thẳn[r]
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Bài 26. Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). a) Chứng minh rằng OA vuông góc với BC. b) Vẽ đường k[r]
Câu 9: Nêu các vị trí tương đối của 2 đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thứcgiữa đoạn nối tâm d với các bán kính R , r của đường tròn.Câu 10: Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đườngnối tâm ? Các giao điểm của hai đường tròn[r]
Tài liệu được biên tập một cách cẩn thận các dạng bài tập về tiếp tuyến của đồ thị hàm số. Mỗi dạng bài đều có đầy đủ phần lý thuyết, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và sau đó có bài tập tự luyện. Có thể khẳng định rằng đây là một tài liệu hoàn chỉnh và rất tốt để học và giảng dạy về tiếp tuyến[r]
Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. Bài 24. Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. a) Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đườ[r]
Cho đường tròn tâm O đường kính AB Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tại P cắt đường thẳng AB tại T (điểm B nằm giữa O và T) Chứng minh + 2. = . Hướng dẫn giải: Ta có là góc tạo bởi tiếp tuyến PT và dây cung PB của đường tròn (O) nên = sđ (cung nhỏ ) (1) Lạ[r]
Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Bài 30. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB (đường kính của một đường tròn chia đường tròn đó thành hai nửa đường tròn). Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M thuộc nửa đườn[r]
Kẻ tiếp tuyến CD với đường tròn O D là tiếp điểm, tiếp tuyến tại A của đường tròn O cắt đường thẳng CD tại E.. Đối chiếu điều kiện kết luận m = 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.[r]
Bài 29. Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB Bài 29. Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB. Lấy điểm khác A và B trên đường tròn. Gọi T là giao điểm của AP với tiếp tuyến tại B của đường tròn. Chứng minh =. Hướng dẫn giải: là góc tạo bởi tiếp tuyến BT và dây cung BP.[r]
Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. Tiếp tuyến A của đường tròn (O') cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai P. Tia PB cắt đường tròn (O') tại Q. Chứng minh đường thẳng AQ song song với tiếp tuyến tại P của đường tròn (O). Hướng dẫn[r]