Trong qúa trình giảng dạy tại trường THPT, tôi nhận thấy rằng các emhọc sinh thường lúng túng khi gặp phải các bài toán về điện trường gây ra bởimột hệ điện tích điểm và chuyển động hạt mang điện trong điện trường. Nguyênnhân là do các em hiểu còn chưa sâu về phương pháp tọa độ[r]
. Định luật Cu lông. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không: 2 21 r q q F = k Trong đó k = 9.109SI. Các điện tích đặt trong điện môi vô hạn thì lực tương tác giữa chúng giảm đi ε lần. 2. Điện trường. Véctơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trườ[r]
b) Định nghĩaĐường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độđiện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụngdọc theo nó.c) Các đặc điểm của đường sức điện- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện m[r]
400 BÀI Trắc nghiệm chương điện tích điện trường bản word có đáp án ở cuối tài liệu, đã phân mức độ từ dễ đến khó. Đầy đủ tất cả các dạng bài và đã xếp theo từng dạng bài tập. Có cả bài kiểm tra kiến thức. Dùng để dạy thêm hay cho học sinh kiểm tra rất tốtĐIỆN TÍCH.ĐỊNH LUẬT CULONG.I. LÝ THUYẾT:Câu[r]
I. KIẾN THỨC 1. Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = q.E.d (J) Với: d là khoảng cách từ điểm đầu điểm cuối (theo phương của E ). Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d< 0) Cụ thể[r]
Chương I:ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG I. Tóm tắt lý thuyết:1.Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện doCọ xát.Tiếp xúc.Hưởng ứng.2.Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng:Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.Các điện tích cùng dấu đẩy n[r]
1. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 – ĐH BÁCH KHOA VẬT LÝ 11 HKI Trang : 1 A: LÝ THUYẾT : CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG 1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1.1. Sự nhiễm điện của các vật: Có 3 cách làm nhiễm điện cho một vật: Nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng.[r]
I. KIẾN THỨC 1. Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = q.E.d (J) Với: d là khoảng cách từ điểm đầu điểm cuối (theo phương của E ). Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d< 0) Cụ thể[r]
1.Sự nhiễm điện của các vậtKhái niệm: Vật nhiễm điện là vật có khả năng hút được các vật nhẹ.Ví dụ: Khi cọ xát những vật như thanh thuỷ tinh, thanh nhựa, mảnh pôliêtilen... vào dạ hoặc lụa thì chúng có thể hút các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông.2.Điện tích, điện tích điểma) Điện tích: Vật bị nhiễm[r]
Bài tập trắc nghiệm ôn tập vật lí 11 chương Điện tích Điện trường và đáp án giải chi tiết. Từng bài mình đã sắp xếp những dạng cơ bản và nâng cao. Mong rằng đây là tài liệu giúp ích cho các bạn trong các cuộc thi. Chúc các bạn học tốt
Tổng hợp lý thuyết bài tập cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra Phương pháp: Xác định Véctơ cường độ điện trường: ... của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. (Đặc biệt chú ý tới phương, chiều) Điện trường tổng hợp: Dùng quy tắc hình bình hành để tìm c[r]
Ngày soạn : 25082015 Ngày dạy : 04092015 Tuần : 1 TIẾT 1 : ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật. Nắm được khái niệm điện tích, điện tí[r]
định luật bảo toànđiện tích.Vận dụng đượcthuyết êlectronđể giải thích cáchiện tượngnhiễm điệnNêu được điệntrường tồn tại ởđâu, có tính chấtgì.Phát biểu đượcđịnh nghĩa cườngđộ điện trường.Nêu được trườngtĩnh điện là trườngthế.Vận dụng đượcđịnh nghĩacường độ điệntrường để giảiđược bài tập
3. Đường sức điện.B. Bài tập cơ bảnBài 3. Điện trường và cường độ điện trường1. Điện trườnga) Môi trường truyền tương tác điện:Trong chân không lực tương tác giữa haiđiện tích mạnh hơn trong các môi trườngđiện môi khác.Như vậy, trong chân không phải có một môitrường truyền tươ[r]
Bài tập chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNGCâu 1. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau khoảng r=1m thì chúng hút nhau mộtlực F1=3,6.10-5 N. Sau đó cho hai quả cầu đó tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2=8,1.10-6N. Điện tí[r]
Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín xuất phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công của lực điện bằng bao nhiêu ? 6. Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín xuất phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công của lực điện bằng bao nhiê[r]
BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ.I. Điện thế1. Khái niệm điện thếNêu công thức xác định thế năngcủa một điện tích q tại một điểm Mtrong điện trường?I. Điện thế2. Định nghĩa:Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưngcho điện trường về phương diện tạo ra[r]
Điện thế. Khái niệm điện thế. 1. Điện thế a)Khái niệm điện thế. Trong công thức tính thế năng của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường WM = VMq thì hệ số VM không phụ thuộc q, mà chỉ phụ thuộc điện trường tại M. Nó đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích[r]
Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C và q2 = - 4.10-8 C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không? 12. Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C và q2 = - 4.10-8 C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm[r]
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. 8. Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn. a)Tính điện tích q của tụ. b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phó[r]