Bảng 2. Nguồn gốc và đặc trưng cơ bản của 9 giống lúa tham gia thí nghiệm STT Tên giống Nguồn gốc Cơ quan chọn tạo 01 OMCS 2000 Đ/C OM1738/MRC19399 Viện Lúa ĐBSCL 02 OM1490 OM606/IR44592 Viện Lúa ĐBSCL 03 VD 20 Đài Loan 04 MTL 250 IR63356-180/IR59552-111 Tr[r]
Bảng 2. Nguồn gốc và đặc trưng cơ bản của 9 giống lúa tham gia thí nghiệm STT Tên giống Nguồn gốc Cơ quan chọn tạo 01 OMCS 2000 Đ/C OM1738/MRC19399 Viện Lúa ĐBSCL 02 OM1490 OM606/IR44592 Viện Lúa ĐBSCL 03 VD 20 Đài Loan 04 MTL 250 IR63356-180/IR59552-111 Tr[r]
Viện KHKTNN miền Nam . 1. Nguồn gốc HL 92 có tên gốc là AGS327 A được Viện KHKTNN miền Nam chọn lọc từ bộ giống khảo nghiệm của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Rau quả châu á (AVRDC - Đài Loan) và được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép khu vực hóa từ năm 1996. 2. Đặc điểm của giống[r]
4 Huế, có ý nghĩa quan trọng trong sự thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu giống lúa thích hợp, dần dần thay thế và xóa bỏ các giống đã thoái hóa tại địa phương. - Làm cơ sở cho việc nghiên cứu và sử dụng giống kháng rầy nâu trên địa bàn miền Trung – những nơi thường xuy[r]
ánh sáng… Phản ứng chung và đặc trƣng của nhóm cây chịu mặn là tăng nồng độ dịchbào, giảm tính thấm của màng nguyên sinh chất với muối, tăng hàm lƣợng albumin vàglobilin để tăng khả năng giải độc của tế bào. Các quá trình tổng hợp xảy ra mạnh,điển hình là tổng hợp các axit hữu cơ, protein, axit nucl[r]
nơi tại Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng đều cho thấy tính kháng bạc lá rất mạnh của Bác ưu 903KBL. Vụ mùa 2008, bệnh bạc lá hại nặng các trà lúa của huyện ven biển Kiến Thụy – Hải Phòng. Nhiều giống lúa lai bị bạc lá cấp 5-6, có ruộng chỉ cho năng suất 50kg/sào. Ngạc nhiê[r]
Phương pháp bón phân theo bảng so màu lá lúa 1. Bảng so màu lá lúa Được chế tạo theo công nghệ của Nhật Bản nhằm xác định màu sắc lá lúa để dự đoán tình trạng dinh dưỡng Đạm ở cây. Bảng có 6 khung màu từ xanh vàng nhạt đến xanh đậm. 2. Cách sử dụng +Xác định tình trạng dinh dưỡn[r]
Thời kỳ bón thúc đạm: Bón thúc đạm thích hợp nhất khi lá lúa có màu sắc như ở khung chuẩn số 3- 5 tuỳ theo giống lúa.. Thí dụ, Giống lúa ngắn ngày cao sản ở ĐBSCL có khung số 4 là chuẩn.[r]
Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ lúa giống của công ty cổ phần tổng công ty giống cây trồng con nuôi ninh bình Chương 1:Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Giống cây trồng con nuôi Ninh BìnhChương 2: Phân tích kinh tế hoạt động sả[r]
điều tra thực trạng sản xuất lúa và nghiên cứu ảnh hưởng của phân viên nén đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa nếp đặc sản tại huyện thuận châu, tỉnh sơn la
117,13 131,31 128,36 134,25 100,00 NSTT CV: 6,7%, LSD ( 0,05): 4,25 Chú thích: Số liệu được tính bình quân qua theo dõi từng vụ tại 3 địa điểm Khối lượng 1.000 hạt là đặc điểm di truyền của giống, ít chịu sự tác động của điều kiện bên ngoài, tuy nhiên khối lượng 1.000 hạt có sự khác nhau g[r]
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống lúa thuần chất lượng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái (LV thạc sĩ)Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống lúa thuần chất lượng tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái (LV thạc sĩ)Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một[r]
2- Địa điểm: Trại Thực Nghiệm Sinh Học-Cổ Nhuế-Từ Liêm-Hà Nội.- Thời gian thực tập: từ 23/2 đến 22/5/2011I.5. Xử lý số liệu thí nghiệmCác số liệu được tính toán theo phương pháp phân tích thống kế toán học, sử dụng chương trình Excel. Sai số trung bình mẫu và ước lượng ở mức định nghĩa α= 0,05, độ t[r]
năng suất thực thu 62,5 - 70,0 tạ/ha trong điều kiện thâm canh cao, đạt 50 - 60 tạ trong sản xuất hiện nay. 3.3. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận của giống lúa HT9 Qua kết quả đánh giá tính chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận của giống HT9 cho thấy g[r]
Các giống lúa ngắn ngày của IRRI đưa vào Việt Nam từ năm 1965; đầu tiên được trồng tại các tỉnh miền Trung và đến năm 1969 rầy nâu bắt đầu gây hại cây lúa mạnh ở Phan Rang và một số tỉnh[r]
Kết quả lai thuận nghịch các giống lúa nếp 415, PD2, TK90 Khóa luận tốt nghiệp Kết quả lai thuận nghịch các giống lúa nếp 415, PD2, TK90 Khóa luận tốt nghiệpcác giống lúa× chất lượng các giống lúa× quá trình thuận nghịch× kỹ thuật trồng các giống lúa mới× các giống lúa nếp đặc sản× các giống lúa[r]
Nhằm xác định được giống lúa nếp có năng suất và chất lượng phục vụ sản xuất tại miền Trung, chúng tôi tiến hành thu thập và đánh giá một số đặc điểm nông sinh học các giống lúa nếp trong vụ Đông xuân 2016 - 2017 tại khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên[r]
- Phân chuồng: 300 – 500 kg/sào - Đạm Urê 7-9 kg. - Super lân 15 – 20 kg. - Kali clorua 7-8 kg. - Cách bón: + bón lót: Toàn bộ phân chuồng, phân lân và 40 % Đạm. + Bón thúc: 50% đạm + 40 % kali, bón khi lúa bén rễ hồi xanh. (chú ý vụ xuân khi trời ấm mới bón đạm) + Bón đón đòng: 10% đạm + 60%[r]
Cách bón: Lót toàn bộ phân chuồng, phân lân, 30% kali, 40% urê lúc bừa cấy. Thúc lần 1: Khi lúa bắt đầu đẻ nhánh với lượng 50% urê và 40% kali. Thúc lần 2: Bón số phân còn lại khi lúa bắt đầu phân hoá đòng. Phòng trừ sâu bệnh: Các đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu là sâu đục thâ[r]