2- PP vật lí: Nhận biết bằng mùi (khí SO2 không màu, mùi hắc (độc)) - PP hóa học: Thuốc thử là dd nước iot, dd thuốc tím tốt nhất là dd nước brom Hiện tượng: SO2 làm nhạt màu các dd SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (màu vàng) (dd không màu)- Lưu ý: SO2[r]
-CH2-COOH B. C2H5-COOHC. CH3-COOH D. HOOC-COOHCâu 31: Nung 13,4gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?(H=1;C=12;O=16;Na=23)A. 5,[r]
dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị m và tổng khối lượng muối khan sau cô cạn X lần lượt làA. 19,7g và 20,6g B. 19,7gvà 13,6g C. 39,4g và 20,6g D. 1,97g và 2,06g027: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch s[r]
2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Gía trị V là:A. 3,136 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12017: Sục V lít CO2 (đkc) vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 2[r]
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancoletylic.Hướng dẫn giải:Dùng quỳ tím nhận được axit; dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol; nhận được anđehit axetic kh[r]
CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC I.PHẦN VÔ CƠ: 1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: nkết tủa=nOH – nCO2 (Đk:nktủa2. Tính lượng kết tủa x[r]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT HÓA CHẤT CHO HỌC SINH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hóa học là khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm. Trong giảng dạy Hóa học, giáo viên không những truyền đạt cho học sinh lý thuyết về bộ môn mà còn phải giúp cho các em có những kỹ năng về th[r]
4)3D) Al2SO47) Không nên dùng vật dụng bằng chất liệu nào sau đây để đựng nước vôi?A) Fe B) Al C) Cu D) inox8) Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứaA) NaHCO3 và Na2CO3B) NaHCO3 và NaOH C) NaHCO3D) Na2CO39) Cho m gam hỗn[r]
Trắc nghiệm về nhiệt độ sôi 1: Cho các chất sau: C2H5OH; HCOOH; CH3COOH.Thứ tự nhiệt độ sôi sắp xếp tương ứng với các chất trên làA. 118,20C - 78,30C - 100,50C. B. 118,20C - 100,50C - 78,30C.C. 100,50C - 78,30C - 118,20C. D. 78,30C - 100,50C - 118,20C.2: Cho các chất: C2H5OH(1); n-C3H7OH ([r]
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THẠCH HÀ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 2017 MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 9 THCS Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (7,0 điểm): 1. Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) FeSO4[r]
hỗn hợp n ancol đơn chức:Số ete = n.(n + 1)/248. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhómCOOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dungdịch sau phản ứng tác dụng vừađủ với b mol NaOH:mA = MA.(b -a)/m(NH2)nR(COOH)m? Lưu ý: (A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m.[r]
= Na2SO3 + H2O (2) 2y y y Ta có : Số mol NaOH : x + 2y = 0.432 x 3.63 = 1.568 Khối lượng hỗn hợp 2 muối : 104x + 126y = 120.186 Giải ra ta được : x = 0.522(mol) , y = 0.523(mol) Khối lượng của muối NaHSO3 = 0.522 x 104 = 54.288 (gam) Khối lượng của muối Na2SO3 = 0.523x126[r]
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM.
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,…) CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Có 3 trường hợp xảy ra: (1) Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối (2) Nếu[r]
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng). a. FeS > SO2 > SO3 > H2SO4 > SO2 > S > FeS > H2S > SO2. b. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI A VÔ CƠ Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất. I Tính chất hóa học của oxit: a) Ôxit Bazơ: 1. Tác dụng với nước: Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O...) Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 2.[r]
Trong nhiều năm làm nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi cho trường và phòng Giáo dục ĐakPơ, tôi nhận thấy học sinh giỏi vẫn còn nhiều lúng túng khi giải các bài toán phức tạp. Sự lúng túng này càng thể hiện rõ khi các em tham gia giải các bài toán có liên quan đến phản ứng giữa CO2 hoặc SO2 tác dụng vớ[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]