1. Cấu trúc câu mang nghĩa bao hàm – Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ,tính từ với tính từ, ... 1.1. Not only ..... but also (không những ... mà còn..[r]
them all the money )32/Cấu trúc : to make sb P2 = làm cho ai bị làm saoEx: Working all night on Friday made me tiredon Saturday ).33/Cấu trúc : to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làmsaoEx: The big thunder storm caused waterfronthouses damaged ).34/Cấu trúc : to let sb do sth =[r]
Lý thuyết và bài tập về các loại câu so sánh trong tiếng Anh. Chia làm 2 phần, for teacher (có đáp án) và for students (không có đáp án). Dành cho ôn thi học sinh giỏi trung học phổ thông và học sinh ôn thi tuyển sinh.
Bên cạnh đó,Choline chắc chắn là vitamin cần thiết trong việc cung cấp tốt cho sức khỏe . Choline là một thành phần quan trọng của nhiều cấu trúc chất béo chứa trong màng tế bào, có tính linh hoạt và toàn vẹn phụ thuộc vào nguồn cung cấp đủ choline.Giống như các phân tử chất béo trong các[r]
Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 11 tỉnh nghề an năm 20152016. Câu I (3,0 điểm). 1. Hãy nêu các loại prôtêin khác nhau về chức năng trong cấu trúc của màng sinh chất tế bào. 2. Những bộ phận nào trong tế bào nhân thực có chứa ADN, so sánh cấu trúc của các loại ADN trong các bộ phận đó. 3. Nêu các[r]
Tài liệu tổng hợp từ A đến Z về ngử pháp tiếng anh, bao gồm nhiều file được biên soạn theo chuyên đề. Với định nghĩa dể hiểu, cấu trúc câu rõ ràng và ví dụ cụ thể, cộng thêm việc phân tích chi tiết giúp cho bạn dù là người mới cũng dể hiểu trong việc sử dụng Tài liệu bao gồm: 1. Thì trong tiếng anh[r]
Tổng kết phương pháp làm bài tìm lỗi sai trong Tiếng Anh Có 2 dạng bài cơ bản là lỗi sai trong chính tả và lỗi sai ngữ pháp (thông thường bài thi ĐH đi vào lỗi sai ngữ pháp nhiều hơn).
Lỗi sai chính tả: Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các[r]
I So sánh ngang bằng (equal comparisons): Đối với so sánh ngang bằng chúng ta sử dụng tính từ ngắn và dài đều như nhau. S1 + be + as + adj + as + S2(npron) Ex: I am as tall as my father. Ở câu phủ định (không bằng) ta thêm “not” sau động từ “tobe”. Trong trường hợp này ta có thể thay “a[r]
TRANG 1 Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy![r]
★ CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU ★(quá hay, hay quá ^^ )1. S + be + adj + N = S + V + adv2. S + V + adv = S + V + with + N3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth4. S + be + adj = What + a + adj + N!5. S + V + adv = How + adj + S + be6. S + V + adv = How + adv + S + V!7. S + b[r]
COMPARISION1. Viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc.Eg:• They've made these chocolate bars smaller (small).• Sport is more interesting (interesting) than politics.1. Can't you think of anything _____________(intelligent) to say?2. Well, the place looks _____________(clean) now[r]
ÔN TẬP CÂU SO SÁNH VÀ 4 THÌ: HTĐ, HTTD, QKĐ, QKTDI. Circle the best choice.1. Your picture is ______________ than the one I saw yesterday.a. skillfulb. skillfullyc. more skillfuld. more skillfully2. Is myschool _____________ yours?a. as big thanb. as big asc. as bigger as d. bigger3. T[r]
1,Comparative and superlative (So sánh hơn và so sánh nhất) So sánh hơn:thêm đuôi “er” sau những adj hoặc adv với ngắn.Và thêm từ “more” trước adj hoặc adv dài. Eg: tall =>taller Beautiful =>more beautiful. So sánh nhất:thêm đuôi “est” vào sau những adj hoặc adv[r]