2:Cao nguyênQuan sát hình, tìm những điểm giốngvà khác nhau giữa bình nguyên và caonguyên?Hồ tiêuRừng cao su2:Cao nguyên••KN:Là dạng địa hình thường có độ cao trên 500m._ Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơigợn sóng,nhưng có sườn dốc•_Thuận lợi cho việc trồng cây côn[r]
chăn nuôi gia súc lớnTiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1) Bình nguyên (đồng bằng):2) Cao nguyên3) Đồi- Là vùng địa hình chuyển tiếpgiữa vùng núi với đồng bằng.- Đồi: Là dạng địa hình nhôcao, có đỉnh tròn, sườn thoải,độ cao tương đối không quá200m.- Tập trung thành vùn[r]
giới:Quan sát hình cho biết:- Rìa lục địa gồm những bộ phận nào?- Nêu độ sâu của từng bộ phận?Củng cố-luyÖntËp1/ Lục địa nào códiện tích lớn nhất?a. Lục địa Á-Âu.b. Lục địa Namcực.c. Lục địa Phi.d. Lục địa Bắc Mĩ2/ Độ sâu của thềm lụcđịa là:a. Từ 0m đến 100m[r]
Cấu tạo bên trong trái đất gồm mấy lớp?Lớp nào quan trọng nhất? Vì sao?1. BÀI TẬP 1Quan sát hình 28, cho biết:- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc?- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam?Lục địaĐại dươngNửa cầu Bắc39,4 %60,6%Nửa cầu[r]
Bài 14:ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)ĐB.Tây-XibiaĐB.Đông Âu§Bs«ngNinĐB.Amadon§BHoaB¾c• Dựa vào kiến thức tìm được + Quan sát hình ảnh cho biết:Đây là loại đồng bằng (bình nguyên) nào?Bình nguyên bồi tụ (đồng bằng châu thổ, đồng bằng cửasông, tam giác châu): Đồng bằng sôn[r]
Núi trẻNúi già- Độ cao lớn- Có các đỉnh cao nhọn,sườn dốc, thung lũngsâu.- Độ cao thấp- Đỉnh tròn, sườn thoải,thung lũng rộng.- Cách đây vài chục triệu - Cách đây hàng trămtriệu năm.năm, còn nâng lên.TIẾT 17 – BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)Bài 14:ĐỊA ĐỊAHÌNHHÌNHBỀ MẶ[r]
KIỂM TRA BÀI CŨ1. Núi là gì? Căn cứ vào độ cao núi đượcchia thành mấy loại?2. Độ cao tuyệt đối và độ caotương đối được tính như thế nào?Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶTTRÁI ĐẤT (tiếp theo)1.Bình nguyên (đồng bằng)2. Cao nguyên3. ĐồiĐồng bằng bào mòn do băng hàĐồng bằng bồi tụ do phù sa sôngLà vùng nôn[r]
Bàigiảng Công nghệ xửlý nhiệt và bề mặt (Heat and Surface Treatment Technology) Đại học Bách Khoa Hà Nội Chương 3: Hóa bền bề mặt Tôi bề mặt Nguyên lý chung: Nung nóng BM nhanh đếnT0 tôi lõi vẫn nguội nguội nhanh tiếp theo BM được tôi, lõi vẫn mềm Hóa nhiệt luyện
a. Diện tích: Hoang mạc chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt Trái Đất. b. Phân bố: Nằm dọc theo hai chí tuyến. Nằm sâu trong lục địa. Ven biển nơi có dòng biển lạnh chảy qua. c. Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn. d. Cảnh quang: Bề mặt: sỏi đá hay cồn cát bao phủ.[r]
Châu NamCực14,1Châu Âu>10- Châu Á có diện tích lớn nhất: 43,5 triệu km2Châu ĐạiDương- Châu Đại Dương có diện tích nhỏ nhất: 9triệu km297Bài tập 2- Điểm khác nhau giữa lục địa và châu lục+ Lục địa chỉ tính phần đất liền, xung quanh có đại dươngbao bọc mà không kể các đảo là một khái n[r]
BỀ MẶT LỤC ĐỊACủng cố :Bềmặtlụcmôđịa tả: bề mặt lục địa ?Emhãy có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên ) có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ ),…Dặn dòSưu tầm các tranh, ảnh về núi non để chuẩn bịcho nội dung tiế[r]
Mô tiết ngoài a. Lông tiết Có thể là đơn bào hay đa bào, có thể có nguồn gốc từ biểu bì hoặc từ những tế bào nằm sâu ở bên trong. (Lông tiết ở cây rau quế, húng chanh, cà chua...). b. Tuyến tiết Tuỳ theo các sản phẩm tiết người ta phân biệt: - Tuyến mật: thường có[r]
93,474,913,1Tiết 14 - Bài 11: THỰC HÀNHSỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương2. Các lục địa trên thế giới3. Các đại dương trên thế giớiCác đại dương có thông với nhau không? Con người đã làm gì để nốicác đại[r]
những thông tin những lần trước chưa ghikịp .- Từng cặp quay mặt vào nhau tập nói vềnhững thông tin ghi chép được .-Đại diện các cặp lên tập nói trước lớp .- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .- Thực hiện viết lại những ý chính nhữngtin tức vào sổ tay .- Một số em đọc kết quả trước lớp .- Lớp lắng ngh[r]
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH ANTỰ NHIÊN& XÃ HỘILỚP 3/1Giáo viên:Phạm Thị NgoãnThứ tư, ngày 2 tháng 5 năm 2012Tự nhiên và xã hộiKiểm tra bài cũBề mặt Trái Đất1/Trên trái đất có mấy lục địa? Kể tên các lục địa đó?2/Kể tên các đại dương trên thế giới.Thứ tư, ngày 2 tháng 5 năm 2012Tự nhiê[r]
DươngĐại TâyTháiBìnhDươngDươngẤn ĐộDươngThứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012Tự nhiên và xã hộiTuần 34 – tiết 67 :Bề mặt lục địa( SGK TN&XH lớp 3, trang 128 )Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012Tự nhiên và xã hộiTuần 34 – tiết 67 :Bề mặt lục địaEm hãy chỉ ra : Chỗ[r]
Tiết 13THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐLỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤTI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức.- Biết được sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 bán cầu.- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địacầu hoặc bản đồ.2. Kĩ năng.- Rèn kĩ năng quan sá[r]