ĐỐI CHIẾU hệ THỐNG đại từ XƯNG hô TRONG TIẾNG VIỆT và TIẾNG ANH Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, yếu tố đầu tiên mà chúng ta sử dụng là địa vị của người nói. Xưng hô là hành vi lời nói rất phổ biến trong giao tiếp. Xưng hô thể hiện khả năng ứng xử, văn hóa giao tiếp và trình độ tri thức của những ngườ[r]
Gợi ý: Thường ngày em vẫn dùng những từ ngữ nào để xưng hô (xưng mình và gọi người khác)? Ví dụ: tôi – chúng tôi; bạn – các bạn; nó – chúng nó (họ); ta – chúng ta; anh, bác, ông – các anh, các bác, các ông; tao – chúng tao; mày – chúng mày; anh ấy, chị ấy,…
Cách xưng hô trong gia đình Việt NamCó người cho rằng việc xưng hô trong tiếng Việt rất phức tạp và gây phiền phứctrong khi giao thiệp. Cứ ” you, me” hay ” toi, moi” ráo trọi như trong tiếng Anhtiếng Pháp có phải tiện hơn không? Thực ra, cách xưng hô trong tiếng Việt khôngphức t[r]
Báo cáo khoa học Thử đưa ra cách giải thích về Sắc thái riêng trong một số cách xưng hô của người Việt Nam bộ trình bày về một số cách xưng hô của người Việt Nam bộ; cách giải thích về cơ sở hình thành, tồn tại và phát triển của những cách xưng hô này. Với các bạn chuyên ngành Văn hóa thì đây là một[r]
Bài 1 tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ tình cảm bài 2 chọn từ xưng hô tôi, nó, chứng ta LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Đại từ xưng hô NHẬN XÉT Bài tập 1: Lời giải - Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta - Những từ chì người nghe: chị, các ngươi - Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô a) Hãy kể ra một số từ ngữ thường dùng để xưng hô trong tiếng Việt. Gợi ý: Thường ngày em vẫn dùng những từ ngữ nào để xưng hô (xưng mình và gọi người khác[r]
Những kiến thức ngữ pháp nên được xem xét dưới góc độ của người sử dụng ngôn ngữ sẽ gâyđược hứng thú. Ví dụ, dạy bài “Danh từ riêng” có thể bắt đầu bằng cách nhận xét về cách đặt têncủa người Việt. Khi dạy “Đại từ nhân xưng”, có thể cho học sinh nhận xét về văn hoá của ngườiViệt trong cách xưng h[r]
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần tiếng Việt) 1. Đọc các đoạn trích: a) Thoáng thấy mẹ về đến cổng, thằng Dần mừng nhảy chân sáo: - U đi đâu từ lúc non chưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế? (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lê[r]
- Gọi Hs cho ví dụ.hợp.2/ Xưng khiêm, hô tôn: Tựxưng mình khiêm tốn và gọingười đối thoại một cách tônkính.Ví dụ:* Thời trước:- Bệ hạ vua- Bần tăng nhà sư nghèo.- Bần só kẻ só nghèo.* Thời nay:- Quý ông, quý bà, quý cô.- Gọi thay con: em- bác; cháu? Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp,– ông[r]
cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?a/ Tôi rất a/ Tôi rất thíchthích thơ. Em gái tôi cũng thơ. Em gái tôi cũng vậyvậy..b/ Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng b/ Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế.thế. Nhưng quý nhất là người lao động.Nhưng quý n[r]
1. LẮNG NGHE:- Lắng nghe ý kiến của khách hàng, điều này giúp chúngta cải thiện dịch vụ… của chúng ta trong tương lai.- Mọi người thường có ấn tượng không tốt với những aichỉ biết giải quyết các lời phàn nàn mà không thực sựlắng nghe những gì họ nói.- Khi bạn thực sự lắng nghe khách hàng, một cảm gi[r]
Việc xưng hô bằng tên riêng trong cuộc nói chuyện với khách hàng sẽ cho thấy bạn nhìn nhận họ với tư cách một cá nhân nói riêng chứ không phải đối tượng khách hàng chung chung, qua đó [r]
tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốnsách bị rách và mong muốncuốn sách được phục hồi- Tranh sách, - Khi trẻ chơi ở góc sách xem trẻtranh chuyện. có biết đặt sách ngay ngắn, giởcẩn thận từng trang khi đọc, cấtsách vào vị trí sau khi đọc xong;không quăng quật sách (chỉ tínhkhi trẻ tự giá[r]