là nhân tố ngôn ngữ như kí hiệu, thông điệp và nhân tố nằm ngoài ngôn ngữ nhưngười phát, người nhận, thời gian, không gian,...Những nhân tố này tác độngtrực tiếp đến việc sử dụng từ xưng hô. Sau đây chúng tôi sẽ đi vào phân tíchtừng nhân tố chi phối đến sự xưng hô trong giao tiế[r]
chuẩn mực, nghi thức giao tiếp truyền thống của nó vẫn đợc gìn giữ. Trongnhững biểu hiện cụ thể của vấn đề văn hoá đó, nổi trội lên là vấn đề cách xnghô. Vì thế, nghiên cứu tiếng Hán và tiếng Việt, không thể bỏ qua vấn đề xng hô,bao gồm xng hô gia đình và xng hô xã hội, đồng thời phải[r]
ĐỐI CHIẾU hệ THỐNG đại từ XƯNG hô TRONG TIẾNG VIỆT và TIẾNG ANH Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, yếu tố đầu tiên mà chúng ta sử dụng là địa vị của người nói. Xưng hô là hành vi lời nói rất phổ biến trong giao tiếp. Xưng hô thể hiện khả năng ứng xử, văn hóa giao tiếp và trình độ tri thức của những ngườ[r]
Báo cáo khoa học Thử đưa ra cách giải thích về Sắc thái riêng trong một số cách xưng hô của người Việt Nam bộ trình bày về một số cách xưng hô của người Việt Nam bộ; cách giải thích về cơ sở hình thành, tồn tại và phát triển của những cách xưng hô này. Với các bạn chuyên ngành Văn hóa thì đây là một[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô a) Hãy kể ra một số từ ngữ thường dùng để xưng hô trong tiếng Việt. Gợi ý: Thường ngày em vẫn dùng những từ ngữ nào để xưng hô (xưng mình và gọi người khác[r]
tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốnsách bị rách và mong muốncuốn sách được phục hồi- Tranh sách, - Khi trẻ chơi ở góc sách xem trẻtranh chuyện. có biết đặt sách ngay ngắn, giởcẩn thận từng trang khi đọc, cấtsách vào vị trí sau khi đọc xong;không quăng quật sách (chỉ tínhkhi trẻ tự giá[r]
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần tiếng Việt) 1. Đọc các đoạn trích: a) Thoáng thấy mẹ về đến cổng, thằng Dần mừng nhảy chân sáo: - U đi đâu từ lúc non chưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế? (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lê[r]
Tôi nhớ hồi học lớp năm, thầy giáo bảo tôi: “Tiếng Việt ta giàu và đẹp lắm em ạ, nên phải biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn... Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Bài làm Tôi nhớ hồi học lớp năm, thầy giáo bảo tôi: “Tiếng Việt ta giàu và đẹp lắm em ạ, nên phải biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn nó” (s[r]
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Việt Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, có nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tiếng Việt, là ngôn ngữ của dân tộc Việt, đóng vai trò một ngôn ngữ có tính phổ thông, dùng làm công cụ giao tiếp chung. Tiếng Việt giữ vị thế một ngôn ngữ quốc gia.[r]
Cách xưng hô trong gia đình Việt NamCó người cho rằng việc xưng hô trong tiếng Việt rất phức tạp và gây phiền phứctrong khi giao thiệp. Cứ ” you, me” hay ” toi, moi” ráo trọi như trong tiếng Anhtiếng Pháp có phải tiện hơn không? Thực ra, cách xưng hô[r]
Tiếng Việt là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh, hình tượng. Với một hệ thống các từ láy, từ ghép, từ tượng hình, tượng thanh, tiếng Việt có khả năng gợi ra được những hình ảnh rất rõ nét trong trí óc của người nghe. Tôi nhớ hồi mới học lớp 5 thầy giáo bảo tôi: Tiếng Việt ta giàu và đẹp lắm em ạ,[r]
Tiếng Việt là tiếng nói phổ thông, tiếng nói dùng trong giao tiếp chính thức của cộng đồng các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Bởi thế dạy Tiếng Việt có vai trò cực kì quan trọng, những thay đổi quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội, văn hóa giáo dục đòi hỏi những yêu cầu mới trong dạy môn[r]
Học tiếng anh không khó, nhưng cũng chẳng dễ. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo lắng. Nếu bạn là người Việt Nam thì hãy tự tin rằng, ngôn ngữ quốc tế này không hề khó bằng Tiếng Việt. Bởi rất nhiều yếu tố mà đơn giản nhất, bạn có thể thấy ngay, cách xưng hô trong tiếng Việt phức tạp và dễ nhầm lẫn hơn[r]
Câu 3: Phương châm “Xưng khiêm, hô tôn” có nghĩa như thế nào? Tìm trong đoạn trích “Lụcvân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” của Nguyễn Đình Chiểu hai câu thơ minh họa cho phươngchâm trên . ( 2 điểm)Câu 4: Đặt một câu có sử dụng thành ngữ và cho biết ý nghĩa của thành ngữ đó.(1 điểm)V. HƯỚNG DẪ[r]