Qui hoạch phân tuyến tính là một trường hợp riêng của qui hoạch phân thức phi tuyến, thường dùng để mô hình hóa các bài toán thực tế với một hay nhiều mục tiêu (chẳng hạn lợi nhuận / chi phí, sản phẩm / số lao động, ...) và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khác nhau của kỹ thuật, kinh[r]
= – A Câu 6: Cho A là ma trận vuông cấp 4 có hạng là 3. Chọn mệnh đề sai A. Hệ vectơ dòng của ma trận A là hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính B. det(A) = 0 C. Trong hệ vectơ cột của A có một cột là tổ hợp tuyến tính của các cột còn lại. D. Không gian con sinh bởi hệ các vectơ dòng của A là[r]
2 Bước2: Đặt r = | z | là module của z, còn Argz , ta nhận được nnu r (pcosn qsin n ) với mọi p, q là các số thực. Bước 3: Xác định p, q theo các giá trị cho trước 0 1u ;u. Về cơ sở lí thuyết của cách làm trên được chứng minh bằng kiến thức của đại số tuyến tính. Ở đây, tôi xin t[r]
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỒNG ĐẠO – RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TỐNTÍNH TÍCH PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUY HỒI1.ÔN TẬP:Giả sử cần tính tích phân ( , )bnaI f x n dx=∫ (n ∈ N) phụ thuộc vào số nguyên dương n. Ta thường gặp một sốyêu cầu sau:• Thiết lập một công thức truy hồi, tức[r]
Tuy nhiên trong mạch có hỗ cảm, áp ở một nhánh thế ở hai đầu nhánh không những phụ thuộc dòng qua nhánh đó mà còn tùy thuộc vào dòng các nhánh khác, lúc này việc rút ra quan hệ thế đỉnh [r]
Thay vì giải phương trình vi phân cho thỏa mãn sơ kiện ta vận dụng các tính chất của phép biến đổi Laplace để chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình đại số với ảnh toán tử [r]
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
− 16 C. det(2A*) = − 4 D. Cả ba câu trên đều sai Câu 12: Nếu A là ma trận vuông cấp 3 và det(A) = 10 thì ta có det(3A-1) là A. 9/10 B. 3/10 C. 27/10 D. 1/30 Câu 13: Cho V là không gian con của 3» và dimV = 1. Mệnh nào sau đây là sai A. V có vô số cơ sở B. Mọi hệ véctơ con của V đều phụ thuộc tuyế[r]
= D. 9M.C 1011 = Câu 4: Cho hệ vectơ S = {(3,m,3), (3,0,9), (3,3,3)} (với m là tham số thực). Hệ S là hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi A. m = 3 B. m = 9 C. m = − 3 D. m = − 9 Câu 5: Cho A là ma trận vuông cấp n thỏa điều kiện A2 – 3A + I = 0 (I là ma trận[r]
Bài giảngSỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHUỖI LŨY THỪAGIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THƯỜNGNgười soạn: ThS. Nguyễn Hữu HọcThanh Hóa 2014Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thườngMục lục1 Điểm chính quy và điểm kỳ dị của phương trình vi phân 22 Phương pháp chuỗi lũy thừa 23 Phương pháp Probenius 63.1 Định n[r]
. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. U và W đều độc lập tuyến tính. B. U và W đều phụ thuộc tuyến tính và (tương ứng) là bao tuyến tính của không gian con 2 chiều và 3 chiều. C. U độc lập tuyến tính; W phụ thuộc tuyến tính và đều là bao tuyến tính của không[r]
h[k]Ngược lại, ta có: h[n] = s[n] − s[n − 1]Bài tập về nhà (1)1.Viết lại các tính chất của hệ thống LTI cho trường hợp tínhiệu liên tục2. Làm các bài tập chương 23. Viết chương trình Matlab myc onv để tính chập giữa hai tínhiệu rời rạc. So sánh tốc độ với hàm có sẵn conv bằng lệnhprofil e4. Dùng Mat[r]
, , um không nhất thiết độc lập tuyến tính). Để tìm số chiều và một cơ sở của W ta tiến hành như sau: • Lập ma trận A bằng cách xếp u1, u2, , um thành các dòng. • Dùng các phép BĐSCTD đưa A về dạng bậc thang R. • Số chiều của W bằng số dòng khác 0 của R (do đó bằng r(A)) và các vectơ dòng khá[r]
-ổn định của phơng trình sai phân tuyến tính thuần nhất tơng ứng. I. Giới thiệu Giả sử B là không gian Banach với chuẩn ., và {A(n), n 0} là một dãy toán tử tuyến tính của không gian Banach B. Khi đó ta có phơng trình sai phân tuyến tính thuần nhất trong B )()()1([r]
Trong đó SSR được xem như là giá trị sai lệch giữa gía t rị dự đo án theo hồi quy so với giá trị trungbình của tập dữ liệu, nó nói lên ph ần giá trị m à ta có thể ước lượng gần với thực tế hơn khi có ph ươn gpháp hồi quy so với khi ta chỉ t ính giá trị trun g bình của tổng thể tập mẫu.Ví dụ khi ta t[r]
dụng phương pháp nhân tử số Lagrange theo các bước sau:Bước 1. Lập hàm Lagrange: L(x , y, λ) = f (x , y ) + λϕ(x , y ) với λ gọi là nhân tử số Lagrange.10Th.s Nguyễn Quốc TiếnBước 2. Tìm điểm dừng của hàm L, tức là giải hệ phương trình:⎧⎪L' (x , y, λ) = 0⎪⎪ x⎪L' (x , y, λ) = 0⎨ y⎪⎪ '⎪⎪Lλ (x ,[r]
- Phân loại hồi tiếp: Hồi tiếp dương: tín hiệu hồi tiếp cùng pha với tín vào, hồi tiếp dương sẽ làm bộ khuếch đạimất ổn định, do đó nó không được sử dụng trong mạch khuếch đại, hồi tiếp dương được sửdụng trong mạch tạo dao động. Hồi tiếp âm: tín hiệu hồi<[r]
Tuy nhiên trong mạch có hỗ cảm, áp ở một nhánh thế ở hai đầu nhánh không những phụ thuộc dòng qua nhánh đó mà còn tùy thuộc vào dòng các nhánh khác, lúc này việc rút ra quan hệ thế đỉnh [r]
ptthuannhat1:=(dy/y)+p*dx=0:pttrinhthuannhat1;print( 'suy ra:' );print( ptthuannhat1 );thuannhat:=dsolve(ptthuannhat): thuannhat:print( Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là: );print( thuannhat);nktt := dsolve(pt): nktt;print( Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất