Chương 1 Phương trình vi phân cấp 1 9 1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1 Phương trình vi phân cấp 1 1.1.2 Nghiệm 1.1.3 Bài toán Cauchy 1.2 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm 1.2.1 Điều kiện Lipschitz 1.2.2 Dãy xấp xỉ Picar 1.2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm (Cauchy-Picar) 1.2.4 Sự thác triển n[r]
MỤC LỤC MỤC LỤC 1 PHẦN 1: 2 10.1 ĐỆ QUY VÀ LIỆT KÊ ĐỆ QUY 2 10.2 LIỆT KÊ MỘT NGÔN NGỮ 5 10.3 KHÔNG PHẢI MỌI NGÔN NGỮ ĐỀU LÀ LIỆT KÊ ĐỆ QUY 8 PHẦN 2: BÀI TẬP 16 PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO 19
PHẦN 1: PHẦN LÝ THUYẾT 10.1 ĐỆ QUY VÀ LIỆT KÊ ĐỆ QUY Chương này chúng ta sẽ tập trung (to concentrate on)[r]
21Định lý 1.32. Cho M là một môđun và S(M ) là đại số đối xứng của nó.(1) Lũy thừa đối xứng cấp k của M , S k (M ), bằngS k (M ) =T k (M ),(m1 ⊗ m2 ⊗ · · · ⊗ mk − mσ(1) ⊗ mσ(2) ⊗ · · · ⊗ mσ(k) )với ∀mi ∈ M và mọi phép hoán vị σ trong nhóm đối xứng Sk .(2) Nếu ϕ : M (k) → N là một ánh xạ đa tuyến[r]
Đại số tuyến tính Hệ phương trình tuyến tính 1.2 Một vài hệ phương trình đặc biệt a. Hệ Cramer Hệ phương trình tuyến tính (1) gọi là hệ Cramer nếu m = n (tức là số phương trình bằng số ẩn) và ma trận các hệ số A là không suy biến (det A 6 = 0). b. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất Hệ phương trìn[r]
và A lần lượt là ma trận các hệ số và ma trận các hệ số mở rộng. Khi đó:1. Nếu rank A < rank A thì hệ (1) vô nghiệm.2. Nếu rank A = rank A = r thì hệ (1) có nghiệm. Hơn nữa:(a) Nếu r = n thì hệ (1) có nghiệm duy nhất.3(b) Nếu r < n thì hệ (1) có vô số nghiệm phụ thuộc vào n − r tham số[r]
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN ĐẠI SỐ C TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đề thi: Học kỳ 2 Môn: Đại số C Lớp: SHH, CNS, HOH Thời gian làm bài: 90 phút Không sử dụng tài liệu. (Đề thi gồm 1 trang).
Câu 1: (2đ) Giải tìm nghiệm tổng quát và nghiệm cơ sở của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất = AX 0 ,[r]
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
Giả thiết 1: Hàm hồi qui có dạng tuyến tính đối với các tham số. Giả thiết 2: Các biến độc lập (giải thích) là phi ngẫu nhiên hay xác định. Giả thiết 3: Kỳ vọng của các yếu tố ngẫu nhiên bằng không: E(Ui) = 0 với i Giả thiết 4: Phương sai sai số ngẫu nhiên không thay đổi (thuần nhất):[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Vectơ riêng Giá trị riêng của ma trận và của phép biến đổi tuyến tính chéo hóa • Đa thức bậc n của biến λ: gọi là đa thức đặc trưng của ma trận A. • Các nghiệm thực của đa thức đa thức đặc trưng PA (λ) gọi là giá trị riêng của ma trận A. • Nếu λ0 là một giá[r]
_Trường hợp 2: _Nếu rankA = k < n thì hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có vô số nghiệm, phụ thuộc n-k tham số.. Ta có hệ có vô số nghiệm phụ thuộc n-k tham số.[r]
1.Hệ phương trình tuyến tính 2.Hệ Crame 3.Giải hệ phương trình bằng phương pháp Gauss 4.Định lí KroneckerCapelli 5.Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất 6.Một số đề thi cuối kì+bài tập mỗi dạng giúp các bạn có thể ôn tập và kiểm tra kiến thức bản thân.
Tiểu luận môn Kỹ thuật lập trình Hệ thức truy hồi (Recurrence) Công thức truy hồi là một đẳng thức hay một bất đẳng thức trong đó một hàm được mô tả thông qua giá trị của chính hàm đó trên các đối số nhỏ hơn. Trong phần này sẽ đề cập 3 phương pháp giải quyết hệ thức truy hồi. Đó là: phương pháp t[r]
• Nếu a1, a2 là hằng số thì (a) gọi là phương trình tuyến tính cóhệ số không đổi(hệ số hằng).a. Phương trình tuyến tính cấp hai thuần nhất:y// + a1(x)y/ + a2(x)y = 0 (b) .Ta có các kết quả:i). Tính chất 1: Nếu y1(x) và y2(x) là hai nghiệm của (b) thìy = C1y1(x) + C2y2(x) là nghi[r]
Trong toán học và khoa học máy tính, các tính chất (hoặc cấu trúc) được gọi là đệ quy nếu trong đó một lớp các đối tượng hoặc phương pháp được xác định bằng việc xác định một số rất ít các trường hợp hoặc phương pháp đơn giản (thông thường chỉ một) và sau đó xác định quy tắc đưa các trường hợp phức[r]