Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu. Việc nắm chắc hai thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bà[r]
Cấu trúc Thì quá khứ đơn-Past simple Simple Past là thì quá khứ đơn. Để viết câu ở thì Simple Past ta chia động từ ở dạng past của nó. Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ. Ví dụ: work, worked; like, liked;… Các động từ có t[r]
Ex:Dickens wrote Oliver TwistWhat were you doing at 8:30 last night?2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trongEx:quá khứShe came home, switched on the computer and checkedEx:her e-mails.While my dad was reading a magazine, my[r]
6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) * Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:YESTERDAY = hôm quaLAST NIGHT = tối hôm quaLAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có[r]
những điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơnnhững điều cần biết khi học thì quá khứ đơ[r]
=>...............................................................................................................................................................6. my father / play / golf / yesterday.=>....................................................................................[r]
ZENLISH EDUCATIONNo 9/25, Alley 629, Kim Ma – Ba Dinh – Ha NoiBài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnI) Hoàn thành bức thư dưới đây gửi cho một tờ báo. Sử dụng hiện tại hoàn thành hoặc quákhứ đơn.A few days ago I learned (learn) that someone plans to knock down the White Horse I[r]
ZENLISH EDUCATIONNo 9/25, Alley 629, Kim Ma – Ba Dinh – Ha NoiBài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnI) Hoàn thành bức thư dưới đây gửi cho một tờ báo. Sử dụng hiện tại hoàn thành hoặc quákhứ đơn.A few days ago I learned (learn) that someone plans to knock down the White Horse I[r]
PAST SIMPLE( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)1. FORM(cấu trúc)(+) S+V-ed+O(- ) S+did not+V(inf)+O(?) Did +S+V(inf)+O2. USE(cách dùng)- diễn tả 1 hành động xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ,ko còn liên quan đến hiện tại.(có thời gian xác định rõ ràng trong quá khứ=> điểm[r]
Thì quá khứ đơn-Past simple Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular verbs): A Xem xét ví dụ sau: Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more[r]
16. _________________ (I / forget) something?217. What time _________________ (the film / start)?V. Chia động từ cho các câu sau ở thì quá khứ đơn1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.3[r]
The Past Simple Tense : THì quá KHứ ĐƠN Ex I . Hãy chia các động từ trong các câu sau đây ở thì quá khứ . 1. Jack (go ) to the shop . 2. He (buy) some eggs3. He (put) them into the bag..4. They (open) the door 5. He (take) off his hat6. He (sit) down in a chair..7. Joe (fall) an[r]
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………- Nói lên 1 chuỗi những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .Ex : This morning , I got up at 5 o’clock . I did morning exercise for 15 minutes. I brushed my teeth and wash[r]
I. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn: 1. I (be) ________ at school at the weekend. 2. She (not study) ________ on Friday. 3. My students (be not) ________ hard working. 4. He (have) ________ a new haircut today. 5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00. 6. She (live) ________ in a ho[r]
3 My best friend went to London month 4 I was having dinner, my sister was having a shower 5 did the supermarket close?. 6 Your aunt studied German 2001 7 Rose played in an orchestra she[r]
1. Giới thiệu khái quát cấu trúc của một đề thi vào 10.Thời gian làm bài : 60 phút.Dạng câu hỏi : Trắc nghiệm ( khoảng 30%) Tự luận ( khoảng 70%)Các dạng câu hỏi thờng gặp: Câu 1. Trong các nhóm từ sau từ nào có phần gạch chân đợc phát âm khác với những từ trong nhóm. (Trắc nghiệm- khoảng 5 c[r]
- Đuôi ed đợc đọc là / t / khi đứng sau k, p, sh, ch, ss, x Eg : - stopped, washed, watched, missed, fixed, cooked ...- Đuôi ed đợc đọc là d sau các trờng hợp còn lại- Động từ bất qui tắc : - see saw- get got5- do did - have had- be was / were b.Phủ định : S + didn't + Vc. Nghi vấn : Did + S +[r]
Was + I/he/she/it + V-ing…?2.2. Cách sử dụng– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấnmạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.Ví dụ: a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited himat 4 p.m, he was[r]
What -> is he -> doing this afternoon?What -> is she -> doing this afternoon?What -> is it -> doing this afternoon?What -> are we -> doing this afternoon?What -> are you -> doing this afternoon?What -> are they -> do[r]