Phép biến đổi tích phân kiểu tích chập Kontorovich- Lebedev Fourier cosine và ứng dụng Phép biến đổi tích phân kiểu tích chập Kontorovich- Lebedev Fourier cosine và ứng dụng Phép biến đổi tích phân kiểu tích chập Kontorovich- Lebedev Fourier cosine và ứng dụng Phép biến đổi tích phân kiểu tích ch[r]
MỞ ĐẦU1. Tổng quan về hướng nghiên cứu và lý do chọn đề tàiLý thuyết về phép biến đổi tích phân đã được đề cập và nghiên cứu từ rất sớm. Đếnnay, nó đã trở thành một bộ phận quan trọng của Giải tích toán học. Một trong những nộidung được quan tâm của phép biến đổi tích phân
800.T í n h c h ấ t 1.1.1. Cho f là hàm số (thực hoặc phức) xác định trên [a,ò ].Khi đó:(i) f có biến phân bị chặn nếu và chỉ nếu R e [/] và I m [ f ] , tức phầnthực và phần ảo của f , có biến phân bị chặn.(ii) Nếu f có biến phân bị chặn thì f bị chặn, cụ thể,I / (z)| (Ui) Nếu f là hàm thực có biến[r]
tận tình của PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn. Các thầy cô trong khoa Toán - Cơ Tin học trường đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúpđỡ tôi có thêm nhiều kiến thức để có thể hoàn thành luận văn và khóa học mộtcách tốt đẹp. Bên cạnh đó còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô phòngSau[r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS.NGUYỄN MINH TUẤNHà Nội - 20162LỜI MỞ ĐẦUToán học không chỉ sở hữu chân lý mà còn ẩn chứa bên trong đó vẻ đẹp tốithượng, một vẻ đẹp lạnh lùng và mộc mạc, giống như một bức điêu khắc, thuầnkhiết tinh diệu và có khả năng đạt đến sự hoàn hảo chặt chẽ mà chỉ có thứ nghệthu[r]
mChơng 5. Biến Đổi Fourier Và Biến Đổi Laplace Trang 86 Giáo Trình Toán Chuyên Đề 5. Tích phân gốc Giả sử hàm f và tích phân của nó khả tích tuyệt đối. td)(f i1F() + F(0)() (5.4.5) Chứng minh Kí hiệu g(t) = td)(f G(), g(t) = f(t) Theo tính chất 4 3, (i)G() =[r]
zeXX==)()(, nên để lập bảng biến đổi Fourier chỉ cần sử dụng bảng biến đổi z khi thay z = ejω , và để tìm biến đổi Fourier ngược, ngoài cách tính trực tiếp tích phân [3.1-24], cũng có thể sử dụng các phương pháp giống như tìm biến đổi Z ngược.3.1.3 Cá[r]
mChơng 5. Biến Đổi Fourier Và Biến Đổi Laplace Trang 86 Giáo Trình Toán Chuyên Đề 5. Tích phân gốc Giả sử hàm f và tích phân của nó khả tích tuyệt đối. td)(f i1F() + F(0)() (5.4.5) Chứng minh Kí hiệu g(t) = td)(f G(), g(t) = f(t) Theo tính chất 4 3, (i)G() =[r]
Do đó:Ví dụ 3.2: Tính Do nên tích phân trở về tích phân dạng 2. Do đó, ta đặt: Khi đó:Tới đây, tích phân đã trở về dạng phân thức hữu tỉ. Tuy nhiên, nếu làm máy móc, ta phải phân tích phân thức này thành 10 phân thứchữu tỉ thật sự. Do đó, ta biến đổi tử số như sau:Vậy kết[r]
Thay l = n và thay cận tích phân, không nhất thiết phải là ),(ππ−mà chỉ cần khoảng cách giữa cận trên và dưới là π2 , ta được biểu thức tính biến đổi Fourier ngược (IDTFT) như sau: Chương IV - 71 - 21[] ( )2jnxnXedππΩ=ΩΩ∫ Ta có thể tính IDTFT bằng hai cách: một là tính trực tiế[r]
Thay l = n và thay cận tích phân, không nhất thiết phải là ),(ππ−mà chỉ cần khoảng cách giữa cận trên và dưới là π2 , ta được biểu thức tính biến đổi Fourier ngược (IDTFT) như sau: Chương IV - 71 - 21[] ( )2jnxnXedππΩ=ΩΩ∫ Ta có thể tính IDTFT bằng hai cách: một là tính trực tiế[r]
Thay l = n và thay cận tích phân, không nhất thiết phải là ),(ππ−mà chỉ cần khoảng cách giữa cận trên và dưới là π2 , ta được biểu thức tính biến đổi Fourier ngược (IDTFT) như sau: Chương IV - 71 - 21[] ( )2jnxnXedππΩ=ΩΩ∫ Ta có thể tính IDTFT bằng hai cách: một là tính trực tiế[r]
đạo hàm riêng, phương trình tích phân, phương trình vi tích phân, . . .Ngoài ra, hai phép biến đổi này còn có nhiều ứng dụng trong các lĩnhvực số học, hình học, vật lý, quang học và nhiều lĩnh vực khác.Hơn nữa, hai phép biến đổi này còn có mối quan hệ bổ trợ lẫn nhautrong[r]
sin ( )dx cotg ax b C aax b a 1 1ln , ( 0)dx ax b C aax b a 1, ( 0)ax b ax be d e C aax 3.1.7 Hai phương pháp tính tích phân bất định Trong nhiều trường hợp hàm dưới dấu tích phân không đơn giản, không có dạng như những hàm cơ bản nêu trên, ta phải biến đổi h[r]
3. Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân3. Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân:a)(Đặt u= x+1)b)(Đặt x = sint )c)(Đặt u = 1+x.ex)d)(Đặt x= asint)Hướng dẫn giải:a) Đặt u= x+1 => du = dx và x = u - 1.Khi x =0 thì u = 1, x = 3 thì u = 4. Khi đó :=[r]
rules 107 and 302. Combining this rulewith 1, we can transform allpolynomials.307Here is the sign function;note that this is consistent with rules107 and 302.308 Generalization of rule 307.309 The dual of rule 307.310Here is the Heaviside unit stepfunction; this follows from rules 101and 309.311 is[r]
Mở đầu1. Lí do chọn đề tàiHệ phương trình hyperbolic tuyến tính cấp một là một trong các hệphương trình cơ bản của lý thuyết phương trình đạo hàm riêng vì nó môtả các quá trình truyền sóng khác nhau. Song bài toán Cauchy đối vớihệ phương trình loại này thường chỉ được xét trong trường hợp với haibiế[r]
5. Kết luận Bài báo đã đưa ra các mô hình ứng dụng cụ thể phép biến đổi Wavelet vào hệ thống OFDM với số băng lọc là: 2, 4, 8 băng. Và so sánh đánh giá hàm CCDF của papr giữa các băng lọc với hệ thống OFDM 64 kênh. Tùy theo yêu cầu và ứng dụng cụ thể mà chọn mô hình băng lọc cho kết quả phù[r]
BIẾN ĐỔI FOURIER I. Chuỗi Fourier 1. Chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục 1.1. Định nghĩa Tín hiệu x(t) liên tục tuần hoàn với chu kỳ cơ bản 2T có thể được biểu diễn bởi chuỗi Fourier như sau: ( )jk tkkx t c e Trong đó: 01( )Tjk tkc x t e dtT