A. KIẾN THỨC CƠ BẢNA. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Định nghĩaĐoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.Mỗi tam giác có ba đường cao2. Tính chất ba đường cao của tam giácĐịnh lí: Ba đường c[r]
( )aa bbαα⊥⇒ ⊥⊂5. Chứng minh a và b đồng phẳng rồi áp dụng tính chất trong hình học phẳng như : Pytago đảo, trung tuyến tam giác cân, tính chất đường cao, …6. Chứng minh a nằm trong mp (α) và a vuông góc với hình chiếu b’ của b trên mặt phẳng (α) (định lí 3 đvg)[r]
trả lời bằng nhau?•- Xét ΔBNC và ΔCMB có:BN = CM,góc NBC = góc MCB ( t/c tam giác cân), BC cạnh chung => ΔBNC = ΔCMB (c.g.c) => BM = CN.GT:Δ ABC, AB = AC,BM và CN là hai Đường trung tuyếnKL: BM = CNMNBCABài 3:Chứng minh định lí:Trong một tam giác cân, hai đường<[r]
HS vẽ hình HS : Kẻ Bx //AC;Bx AD ={E} CM: ABE cân => BA = BE Hệ quả của định lý Talét BE//AC => Tỉ số Suy ra đpcm HS trình bày vào vở ghi HS : Vẫn đúng vẽ hình minh hoạ 2. Chú ý: A B C D’ + Kiểm tra việc tỉ lệ thức đối với phân giác ngoài của tam giác. + áp dụng các nhóm là[r]
43,7%, số còn lại thì không biết cách giải hoặc giải không hoàn chỉnh, từ đó thúc giục bản thân tôi tìm hiểu và thực hiện đề tài này3. Các phương pháp thực hiện 3.1 Nghiên cứu tài liệu:Trước hết phải nghiên cứu phần lý thuyết mà học đã được học trong các nội dung ly thuyết, phải xác địn rõ ràng các[r]
AH = 53 cm 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Nhắc lại tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài. Làm các bài tập 28; 30 trang 67
nắm vững kiến thức bài dạy, kiến thức chương trình phải tốn thời gian tìm tòi suynghĩ tạo ra những tình huống dấn dắt học sinh để các em học tập bằng cách tự họclà chính. Trong quá trình giảng dạy thực hành kiểm nghiệm giáo viên phải biết tichíluỹ rút ra nhiều điều bổ ích cho mình. Bên cạnh đó cần p[r]
Giáo án hình học 7TUẦN : 29Tiết 53:TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCI Mục tiêu bài học:- Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnhhoặc một cạnh của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trungtuyến- Luyện kĩ năng vẽ các[r]
1 2A A(GT)¶¶1 2N A hay CAN cân tại C hay CA = CN mà CN = AB Nên AC = AB hay ABC cân 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác cân 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các bài tậ[r]
⇒2GF = .9 = 6cm3Tiết 53: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 1. Đường trung tuyến của tam giác:Lời giải trên đúng hay sai? Điền từ thích hợp vào chỗ trống:Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng………………….. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằn[r]
Tiết 52: Ôn tập chương 3I/ Lý thuyết1/ Định lý Talét2/ Tính chất đường phân giác trong tam giác3/ Tam giác đồng dạngĐịnh lý thuậnĐịnh lý đảoHệ quảc.c.cg.gc.g.c Định lý thuận; ' '//( ' , ' )ABC B C BCB AB C AC AB CCB' ' ' ' ' '; ;' 'AB AC AB AC BB CCAB AC BB CC AB A[r]
hiện như thế nào? Cách 1Tìm giao của 2 đường trung tuyến Cách 2Vẽ một đường trung tuyến,vẽ điểm G cách đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đó32 A.FDEHGBT23(T66/SGK) : Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau đây, khẳng đ[r]
.a) Chứng minh: AM.PL = BL.PMb) Giả sử D là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh: DM = DL`Bài 17: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), H và G lần lược là trực tâm, trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh: O, G, H thẳng hàng.Bài 18: Giả sử H là trực tâm của tam giác nhọn ABC. T[r]
giác trong tam giác. Ta có : * 23AB ADBC DC= =; 45ACCB= Suy ra : 74210 15 12 37AB BC AC= = = = => AB= 20dm; BC = 30dm; AC = 24dm. Ta suy ra điều gỡ? + Viết biểu thức liờn hệ giữa hai tỉ lệ thức trờn? HS: Trỡnh bày cỏc bước giải. GV: Sửa chữa, củng cố tính chất. 4: Hướng dẫn về[r]
BGADAG;;• AD là đường trung tuyến của tam giác ABC. * Tr¶ lêi:C¸c tØ sè: Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC.b) Tính chấtĐònh lí: (SGK – Tr. 66) Ba ® êng trung tun cđa mét tam gi¸c cïng ®i qua mét ®iĨm. ®iĨm ®ã c¸ch mçi ®ỉnh mét kho¶ng b»ng ®é dµi ® êng trung tun ®i qua ®Øn[r]
Thực hiện nhiệm vụ sauDùng thước êke để kẻ đường vuông góc từ A đến đường thẳng a không đi qua AA Tiết 64 Sở GD&ĐT Tỉnh ĐăkLăkTrường THCS Êa TrulGiáo viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Sửu--------------------------------------
GV: Nhấn mạnh: Vậy trong tam giác cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là trung trực của cạnh đáy, cũng đồng thời là trung tuyến của tam giác? Một em đọc định lí?1. Đường trung trực của tam giác: aA B Ca. Nhận xét: (SGK-78)b. Tính chất: (SGK-78) d A[r]
Ctam giác cânDDtam giác đều44 Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng…..điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng….. Ba đường trung tuyến của một [r]
(với h,h’ là đường cao tương ứng của 2 tam giác), =Sh,Diện tích các tứ giácH vuông: S=a2Hcn: S=a*bH thang: S=(a+b)*h/2Hbh: S= a*hH thoi: S=d1*d2/2 với d1,d2 là các đường chéoCÁC BÀI TẬP ÁP DỤNGBài 1:a) Tìm công thức tính diện tích tam giác cân biết độ dài các cạnhb[r]