+ Phản xạ có điều kiện là gì?tập và rèn luyện mới có.HS thảo luận sau đó trình bày, nhậnxét, bổ sung rồi rút ra kết luận- GV hoàn thiện kiến thức cho HS* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thànhphản xạ có điều kiện.+ VĐ 1: Tìm hiểu sự hình thành phản xạcó điều kiệnII. Sự hình thành <[r]
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích CĐK vớikích thích KĐK- Sự kết hợp này phải được lập đi lập lại nhiều lần- Các PXCĐK dễ dàng bị mất đi nếu không đượcthường xuyên củng cố gọi là ức chế PXCĐK.Trong thí nghiệm trên: PXCĐKđã thành lập, nếu ta chỉ bật đènmà không cho chó ăn nhiều lầnthì điều gì sẽ x[r]
XẠ KHÔNGKHÔNG ĐIỀUĐIỀU KIỆNKIỆNVÀVÀ PHẢNPHẢN XẠXẠ CÓCÓ ĐIỀUĐIỀU KIỆNKIỆNI. Phân biệt phản xạ có điều kiện vàphản xạ không điều kiệnSTTVí dụPXKĐK1Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.2Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.3
Nhà sinh lí học thần kinh người NgaIvan Petrovich Paplôp là người đã sánglập ra lí thuyết hoạt động thần kinh cấpcao. Ông là người đầu tiên nghiên cứuNão bộ bằng các phương pháp thựcNghiệm khách quan, là người đưa ranhận định: “Mọi hoạt động, hành viđều là các phản xạ”.Ánh đèn là kích thích c[r]
b) Điều kiện để thành lập PXCĐK:2. Ức chế PXCĐK:Khi PXCĐK không được củng cốphản xạ mất dần.* Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK ?:- Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiệnsống luôn thay đổi.- Hình thành các thói quen tập quán tốt.Bài 52:PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆNVÀ <[r]
Câu 1. Phân biệt cấu tạo hệ thần kinh ống với hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.Câu 2. Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống có gì khác với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Cho ví dụ minh họa.Câu 3. Cho một số ví dụ về p[r]
A. Tuỷ sống.B. Cơ tay.C. Gai nhọn.D. Thụ quan ở tay.Câu 49: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới:A. Phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơnB. Phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơnC. Phản ứng không chính xác bằng nhưng ti[r]
khe- Nhờ các ………và…………làm tăng diện tích bề mặtcủa đại não, mặt khác chia đại não thành các hồi vàcác thuỳ của não,trong đó có vùng cảm giác, vùng vậnđộng đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùngHiểu(6)tiếng nói chữ viết………………………..vàĐại não là phần não phát triển nhất ở người. Đạinão gồm : chất xá[r]
Đề cương môn sinh lý trẻCâu 1:a.Phản xạ không điều kiện•- Là những phản xạ bẩm sinh,di truyền được, chúng làthuộc tính vốn có của người và động vật.•Ở trẻ sơ sinh có 6 loại phản xạ không điều kiện:- Phản xạ co giãn đồng tử- Phản xạ mút, bú.- Phản x[r]
Câu 285: b/ Hạch não.Câu 286: d/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.Câu 287: a/ Hạch não.Câu 288: c/ Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thànhmạng lưới tế bào thần kinh.Câu 289: d/ Diễn ra nhanh hơn.Câu 290: d/ Phản xạ có điều kiện, trong đó[r]
- Hệ thần kinh ống được tạo thành từ số lượng rất lớn tế bào thần kinh. - Các bộ phận của hệ thần kinh ống có chức năng khác nhau. Đặc biệt, não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lí hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng. - Các phản[r]
chức năngPhản xạCó điều kiệnQ.Luậtthần kinhĐặc điểm của não :Nơron? K.lượng?Định khuchức năngb.2. Phản xạCó điều kiệnTất cả các hiện tượng tâm lý đề có cơsở sinh lý là phản xạ có điều kiệnỞ người tiếng nói là một loại kích thíchđặc biệt có thể lập bất cứ phản xạ cóđiều kiện nàob.3. Quy[r]
BÀI TẬP 1, 2 SGK TRANG 171 SINH HỌC 8Câu 1. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống conngười ?Câu 2. Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ?Trả lời:Câu 1: Sự hình thành và ức chế các-phản xạ có điều kiện ở người là[r]
• Quy tắc nói trên thỏa mãn các điều kiện sau1. ρ(x, y) > 0 nếu x = y ;ρ(x, y) = 0 nếu x = y (tính tự phản xạ);2. ρ(x, y) = ρ(y, x) với mọi x, y (tính đối xứng);3. ρ(x, y) ≤ ρ(x, z) + ρ(z, y) với mọi x, y, z(bất đẳng thức tam giác).7Hàm số ρ(x, y) gọi là Metric của không gian và[r]
Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng C5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng Tiếng vang là gì? A. Âm phản xạ B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra, C. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. Hướng dẫn giải: Chọn D.[r]
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN (n1 > n2). 1. Thí nghiệm Ta cho một chùm tia sáng hẹp truyền từ khối nhựa trong suốt hình bán trụ vào trong không khí. Thay đổi độ nghiêng của chùm tia tới (thay đổi góc tới i) và quan sát chùm tia khúc xạ ra không[r]
Dạng 2 : Xác định vị trí đặt gương để thoả mãn các điều kiện cho trước của tia tới và tia phản xạ. Bài tập 2.1. Chiếu 1 tia sáng SI theo phương nằm ngang đến một gương phẳng để tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng thì cần phải đặt gương phẳng hợp với phương nằm ngang một góc bằng bao nhiêu? Nê[r]
1. Phản xạ Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử (con ngươi) co lại. 1. Phản xạTay chạm vào vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử (con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt... Các phản ứng đó gọi là phản xạ. Mọi hoạt đ[r]
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết sất n2. Cho bết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần ? A. Chùm tia sáng gần như sát[r]
Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít... + Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. + Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).