đại cương gãy xương hở. khái niệm gãy xương hở và các dấu hiệu nhận biết. bệnh học gãy xương hở tổn thương giải phẫu bệnh và sinh lí bệnh. các phân loại gãy xương hở. biến chứng gãy xương hở và xử trí theo phân loại gãy xương hở của Gustilo. những điều cần lưu ý về điều trị gãy xương hở
Gãy thân xương chày ở người lớn là loại gãy thân xương dài, thường gặp, chiếm 18% gãy xương các loại và có xu hướng gia tăng do vấn đề tai nạn giao thông, tai nạn lao động. Chẩn đoán gãy thân xương ở cẳng chân không khó, nhưng việc điều trị đôi khi gặp khó khăn do đặc điểm tổn thương có nhiều phức t[r]
Sơ cứu gãy xương - Cố đĩnh gãy xương không phải chỉ để giảm đau.Sơ cứu gãy xươngMục tiêu1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, phân loại gãy xương.2. Giải thích được các nguyên tắc cố định gãy xương.3. Áp dụng được các kỹ thu[r]
- Gãy cong tạo hình- Gãy cành tươiCÁC HÌNH THỨC GÃY XƯƠNGGãy hòan toàn:- Gãy xương đơn giản (gãy làm 2 đoạn)- Gãy xương 2 tầng- Gãy nhiều mảnh (có mảnh thứ 3, gãy nát)12345CÁC HÌNH THỨC GÃY XƯƠNGCác kiểu gãy đặc biệt[r]
1ĐẶT VẤN ĐỀGãy mâm chày là gãy đầu trên xương chày nội khớp do nhiều nguyênnhân khác nhau, trong đó chủ yếu là tai nạn giao thông và tai nạn lao động.Cùng với sự gia tăng nhanh chóng của các loại hình phương tiện thì tai nạngiao thông cùng với đó cũng tăng lên vì vậy mà gãy mâm chày cũ[r]
4. Sơ cứu gãy xương Phân loại gãy xương Gãy xương kín: là gãy xương màổ gãy không thông với bên ngoài. Gãy xương hở: là gãy xương màổ gãy thông với bên ngoài. Gãyhở nguy hiểm hơn gãy[r]
NGHIÊN CỨU NGOẠI CHẤN THƯƠNG4.2.Theo chức năng:- Cố định đơn thuần ( Judet, NVQ, ...)- Cố định và kéo - nén ( Muller, Ng.V.Nhân...)- Cố định, kéo nén và nắn chỉnh thụ động ( Orthofix,HoffmannHình4:Khung) cố định khung chậu- Cố định, kéo nén và nắn chỉnh chủ động ( Ilizarov, Muller cải tiến...)4.3.
Gãy xương kín: Da vùng ổ gãy không bị tổnthương hoặc có tổn thương nhưng không thôngvới ổ gãy.Gãy xương hở: Ổ gãy thông với môi trường bênngoài, máu chảy ra từ vết thương ổ gãy có kèmtheo váng mỡ tuỷ xương, hoặc đầu xương[r]
NGUYÊN NHÂN DO BỆNH LÝNGUYÊN NHÂN DO BỆNH LÝNGUYÊN NHÂN DO BỆNH LÝCƠ CHẾ GÃY XƢƠNGDo lực chấn thƣơng: 2 cơ chếTrực tiếp: GX tại vị trí lực tác động vàoGián tiếp: GX tại vị trí xa nơi lực tácđộngDo bệnh lý:Xƣơng bị phá hủy hoặc tổn thƣơngGãy tự nhiên hoặc sau lực tác động nhẹTỔN[r]
1ĐẶT VẤN ĐỀGãy mâm chày là loại tổn thương gặp chiếm tỷ lệ 5 đến 8% trong gãyxương cẳng chân. Tai nạn giao thông (TNGT), tai nạn lao động (TNLĐ), tainạn thể thao (TNTT), tai nạn sinh hoạt (TNSH) đều có thể gây ra gãy mâmchày. Đây là loại gãy xương phạm khớp, tổn thương[r]
- Hướng dẫn bệnh nhân: cách đi 2 nạng chống nhẹ chân đau, tập gồng cơ trong bột, tậpvận động khớp hông .TH- Sau 8-12 tuần có thể đi chòu 50% sức nặng của cơ thể (tuỳ mức độ lành xương trênXQ), giai đoạn này có thể thay bột chức năng đùi bàn chân để bệnh nhân tập co gối0 ¨-30 ¨.N- Bỏ bột sau 1[r]
con chứng tỏ có bất thường xương và chúng ta phải đi tìm kiếm.2 DẤU HIỆU GIÁN TIẾP(TIẾP)2.TỔN THƯƠNG MÔ MỀM*Dấu hiệu tấm mỡ(cánh buồm)-Sự xuất hiện của mỡ phía sau khuvực quanh khớp khuỷu luôn chỉ rabất thường(gãy đầu trên xươngquay ở người lớn,gãy trên lồi cầuxương cánh tay ở t[r]
Phòng thoái hóa khớp bàn tayThoái hóa khớp bàn tay, ngón tay khởi xướng ở tuổi trưởng thành và thường gặpnhiều nhất là người tuổi từ 55 trở lên. Bệnh gây đau, làm ảnh hưởng nhiều đếnchức năng vận động, thậm chí gây tàn phế và ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạthằng ngày của người bệnh.Theo các chuyên g[r]
Khe hở môi - vòm miệng (KHMVM) là một trong những loại khe hở vùng mặt bẩm sinh t hường gặp. Châu Á là nơi có tỷ lệ KHMVM khoảng 1,3/1000 t rẻ sinh ra. Ở Việt Nam, theo một số nghiên cứu thì t ỷ lệ này vào khoảng 1-2/1000 t rẻ sinh ra. Trong đó, khe hở môi - vòm miệng một bên là loại khe hở[r]
Loại A nắn phục hồi mặt khớpnếu còn bán trật khớp quay trụNguy cơ thoái hoá dướithì bất động như loại IIkhớp sớm và giới Loại B nắn lại đầu dưới xươnghạnh xoay cẳng tay trụ nắn về sau nếu khớp quaytrụ dưới còn đau thì làm phẫuthuật DarrachPhân loại gãy đầu dưới xương quay theo Fernande[r]
D. Một loại nơron khác7/ Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở :A. Màng xươngB. Khoang xương.C. Tủy xương.D. Sụn tăng trưởng8/ Động mạch dẫn máu từ:A. Từ tim đến các cơ quanC. Từ tâm thất trái đến các cơ quanB. Từ các cơ quan về timD. Từ tâm thất phải lên phổi9/Điền chú thích[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Xương của chúng ta có cấu tạo tương tự như các cột trụ bê tông cốt sắt, bao gồm 2 phần chính là khung hữu cơ và chất vô cơ. Nhờ cấu trúc này mà xương chúng ta khỏe mạnh và bền vững. Trong bệnh loãng xương có sự suy giảm mật độ xương v[r]
Bài 12 : THỰC HÀNH1.Mục tiêu:Biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương.Biết băng bó cố định xương bị gãy (xương cẳngtay)Từ nguyên nhân gãy xươngcó cách thức bảovệ xương* GÃY XƯƠNG:Gãy xương hay rạn xương là h[r]
101112BSơ cứu gãy xương sườn, câu nào sau đây SAI:a. Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nơi bị nạnb. Treo tay bệnh nhân lên là đủ trong gãy xương sườn đơn thuầnc. Quan sát và đánh giá vết thương: có vết thương ngực hở haykhôngd. Phải biến vết thương ngực hở thành vết thương[r]
- Tiếng lạo xạo vùng gãy xương khi cử động, sờ ấn- Hạn chế vận động và sưng bầm nhưng không đặc hiệu của riêng gãy xương.III. Nguyên tắc xử trí:1. Phát hiện các tổn thương khác kèm theo gãyxương: vỡ tạng (gan, thận, lá lách, bàng quang),đứt mạch máu2. Tư vấn Radio Medical[r]