Charles Darwin, cha đẻ thuyết Tiến hóa, bỏ học Y khoa và cha ông nói với ông "Mày chẳng làm được gì ngoài việc bắn, bắt chuột và nuôi bọn chó của mày." Trong hồi ký của mình Darwin viết:[r]
Câu 3 Trong thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá (L: lớn;N: nhỏ) là quá trình hình thành (M: loài mới;P: các nhóm phân loại trên loài), diễn ra (Q: trên quy mô rộng lớn;T: trong phạm vi phân bố tương ñối hẹp) và trong thời gian lịch sử tương ñối ngắn A N, M, T B N, M, Q C L, P, Q D L, P, T ðáp[r]
thỏ nâu sẽ bị loại chồn, sói ăn thịt. Các con hươu cao cổ nhờ cổ dài, sẽ sống còn do ăn các lá trên ngọn cây trong khi loại hươu cổ ngắn bị chết đói. Như vậy các hoàn cảnh thay đổi đã chi phối sự sống còn của các sinh vật có khả năng nhất. Charles Darwin cũng đề cập tới sự chọn lựa tru[r]
Thuyết tiến hóa của Darwin Năm 1858, theo xu hướng chung, các nhà sinh học nhanh chóng tiếp thu một lý thuyết tiến hóa mới được đề xuất độc lập bởi Charles Darwin và Alfred Russel Wallace. Vào thời gian này, những nhà địa chất đã thu thập được những bằng[r]
(1859).J. B. Lamarck - Nhà tự nhiên học người Pháp (1744 - 1829) là người đầu tiênxây dựng một học thuyết có hệ thống về sự tiến hóa của sinh giới, được trình bàytrong cuốn "Triết học của động vật học" (1809), và là người đầu tiên phân loại độngvật thành 2 nhóm: ĐV không xương sống và ĐV có x[r]
Những phát hiện về vạn vật và con người Thuyết Tiến hóa Những con đường đi tới tiến hóa Thomas Bell, vị chủ tịch lỗi lạc của Hội Linnaeus Luân Đôn, đã báo cáo vào cuối năm 1858 như sau: “Năm vừa qua thực sự đã không có một khám phá nổi bật nào có thể ngay lập tức tạo ra cuộc cá[r]
Chương 2. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Thuyết tiến hoá cổ điển: Học thuyết của Lamác J.B , Học thuyết của Đacuyn S.R ; Thuyết tiến hoá hiện đại: thuyết tiến hoá tổng hợp, Sơ lược về thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính; Quan niệm hiện đại về nguyên nhân v[r]
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 38 Bài: THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài này, học sinh phải: - Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại. - Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. - Giải t[r]
TRẮC NGHIỆM THUYẾT TIẾN HÓA DACUYNCâu 1 Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể:A LamácB MendenC ĐacuynD KimuraĐáp Án CCâu 2 Học thuyết tiến hoá của Đacuyn được đưa ra vào thế kỷ:A XVIIB XVIIIC XIXD Đầu thế kỉ XXĐáp Án CCâu 3 Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:A Những[r]
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12 http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến THUYẾT TIẾN HÓA LAMÁC – ðACUYN Câu 1 Ai là người ñầu tiên ñưa ra khái niệm về biến dị cá thể: A Lamác B Menden C ðacuyn D Kimura ðáp Án C Câu 2 Học thuyết tiến hoá của ðacuyn ñược ñưa ra vào thế kỷ: A XV[r]
QÚA KHỨ, HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC- 1866: Nhà thực vật học người Áo Gregor Menđel đã xây dựng nên những quy tắc cơ bản về việc di truyền dựa trên những thí nghiệm của ông với cây đậu Hà lan. Những phát hiện của ông đã được công bố trên một tờ báo địa phương và bị quên lãng trong h[r]
Charles Darwin (Đacuyn)(1809 - 1882)nhà tự nhiên học và sinh vật học người Anh. 7/5/2008 8:36:18 PMCharles DarwinĐacuyn là con một gia đình trí thức. Ngay từ bé, Đacuyn đã ham mê đùa nghịch ngoài đồng nội, thích đi lang thang trong rừng để nhặt nhạnh những mẫu đá, cây cỏ, sưu tập những[r]
giống nhau và có khả năng giao phối với nhau. Còn theo định nghĩa của Ernst Mayr, loài là nhóm các quần thể tự nhiên có khả năng giao phối với nhau và tương đối cách ly sinh sản với các nhóm khác. (xem thêm phần định nghĩa loài ở dưới.Trong phân loại khoa học, một loài được gọi tên bằng danh pháp ha[r]
đổi tiến hóa ở cấp độ phân tử được gây nên không phải bằng chọn lọc Darwin mà bằng sự cố định ngẫu nhiên các thể đột biến trung tính hoặc hầu như trung tính về mặt chọn lọc; áp lực đột biến và biến động di truyền ngẫu nhiên chiếm ưu thế trong sự biến đổi tiến hóa ở cấp độ phân t[r]
B. Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. C. Hình thành nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới trong mỗi loài D. Vật nuôi và cây trồng thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người. Câu 21: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể[r]
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12 http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến THUYẾT TIẾN HÓA LỚN Câu 1 Phát biểu nào dưới ñây là không ñúng về sự tiến hoá của sinh giới A Toàn bộ sinh giới ña dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung B Dạng sinh vật nguyên th[r]
A. Biến động di truyền;C. Sự phân li tính trạng;B. Quá trình đột biến;D. Chọn lọc tự nhiên.37. Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựatrên các nghiên cứu:A. Về những biến đổi của các phân tử ADN.B. Về những biến đổi của các phân tử ARN.C. Về những biến đ[r]
Học thuyết Lamarck và học thuyết DarwinI/ Học thuyết LamarckLamarck cho rằng loài sinh vật có thể biến đổi dưới tác động của môi trường chứ không phải bất biến. Cơ chế tiến hóa làm cho loài này biến đổi thành loài khác được giải thích như sau:- Nguyên nhân: Sự thay đổi một cách chậm chạp và l[r]
B. Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. C. Hình thành nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới trong mỗi loài D. Vật nuôi và cây trồng thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người. Câu 21: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể[r]