Chương 2. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Thuyết tiến hoá cổ điển: Học thuyết của Lamác J.B , Học thuyết của Đacuyn S.R ; Thuyết tiến hoá hiện đại: thuyết tiến hoá tổng hợp, Sơ lược về thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính; Quan niệm hiện đại về nguyên nhân v[r]
Phương pháp nghiên cứu di truyền người (phả hệ, đồng sinh, tế bào).Di truyền y học (các bệnh di truyền do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể); Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội; Bài tập.Phần VI. Tiến hóaChương 1. Bằng chứng tiến hóaBằng chứng giải phẫu so sánh; Bằng chứng phôi sin[r]
Phương pháp nghiên cứu di truyền người (phả hệ, đồng sinh, tế bào).Di truyền y học (các bệnh di truyền do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể); Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội; Bài tập.Phần VI. Tiến hóaChương 1. Bằng chứng tiến hóaBằng chứng giải phẫu so sánh; Bằng chứng phôi sin[r]
Phương pháp nghiên cứu di truyền người (phả hệ, đồng sinh, tế bào).Di truyền y học (các bệnh di truyền do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể); Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội; Bài tập.Phần VI. Tiến hóaChương 1. Bằng chứng tiến hóaBằng chứng giải phẫu so sánh; Bằng chứng phôi sin[r]
Sinh học Đại cương/ Chương 1Bài từ Tủ sách Khoa học VLOS.(đổi hướng từ Lecture:Sinh học Đại cương MIT 7.013/Chapter 1) Currently 3.67/5•1•2•3•4•5 Mời BẠN bỏ phiếu cho bài viết này.Jump to: navigation, searchMục lục[giấu]• 1 Chương1: Lý thuyết tiến hoá đối với sinh học o 1.1 Sự sống là gì? o 1.2 Sự t[r]
b. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể bao gồm: Phát sinh đột biến, phát sinh đột biến qua giao phối, chọn lọc các đột biến có lợi, cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi và quần thể gốcc. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan gì đến[r]
D. Thuyết tiến hóa của Kimura không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. Câu 20: Bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ, người ta đã phát hiện bệnh bạch tạng ở người là do gen đột biến A. trội nằm trên nhiễm[r]
Sau chuyến đi huyền thoại vòng quanh thế giới trong 5 năm trời, Charles Darwin đã đi đến một lýthuyết làm chấn động nền tảng khoa học của thế kỉ 19: loài người có họ hàng với loài vượn! Trong cuốn sách "Nguồn gốc muôn loài" (The Origin of Species) ông đã đưa ra một quan điểm cótính chất cách[r]
hai nhà khoa học tự nhiên. Darwin và Wallace được mời trình bày các tìm kiếm của mình trước Hội Khoa Học Linnaean (the Linnaean Society) và văn bản đầu tiên về Lý Thuyết Tiến Hóa (the theory of evolution) được phổ biến vào buổi chiều ngày 01 tháng 7 năm 1858. Sau đó cả hai bài khảo sát[r]
HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỦA DARWINNhóm thuyết trình: Bluesky 1. CÁC QUAN NiỆM CHỦ YẾU TRƯỚC DARWIN1.1 Các quan niệm duy tâmCác hiện tượng thiên nhiên được giải thích bởi các nhân tố siêu hình như trời, thượng đế, các vị thần…Thần Phục Hy (Fukky) là chồng và là anh của Nữ OaKhnum (Khnemu, Khenmu,[r]
THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (TIẾN HÓA NHỎ, TIẾN HÓA LỚN, NHÂN TỐ TIẾN HÓA, ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI, LOÀI-CÁCH LI, HÌNH THÀNH LOÀI, NGUỒN GỐC VÀCHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI) 1.Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hóa là[r]
Theo thuyết tiến hóa của Darwin, con người do loài vượn người dần dần tiến hóa thành, nhưng có một số khâu của quá trình tiến hóa đó vẫn chưa được TRANG 2 khảo cổ học đã khiến các nhà kh[r]
QÚA KHỨ, HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC- 1866: Nhà thực vật học người Áo Gregor Menđel đã xây dựng nên những quy tắc cơ bản về việc di truyền dựa trên những thí nghiệm của ông với cây đậu Hà lan. Những phát hiện của ông đã được công bố trên một tờ báo địa phương và bị quên lãng trong h[r]
động đó thúc đẩy sự phát triển bộ não và sự suy giảm răng nanh.Sự hình thành loài người3Mặc dù lúc đó khoa học chưa phát hiện được các hoá thạch vượn người, nhưng Darwin đã đưa ra những tiên đoán chính xác: Loài người hình thành trong kỷ thứ 3 của đại tân sinh, tổ tiên loài người là loài vượn[r]
a. Sự tích lũy các biến đổi do tập quán hoạt động ở động vật. b. Sự tích lũy các đột biến có lợi. c. Chọn lọc tự nhiên. d. Chọn lọc nhân tạo.Câu 12. Lamac đã giải thích đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do: a. sự xuất hiện các đột biến cổ dài b. hươu thường xuyên vươn cổ dài để ăn các lá trên cao c.[r]
C. Có kích thước quần xã lớn D. có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải Câu 25: Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn: A. chưa giải thích được đầy đủ quá trình hình thành loại mới B. Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa C. Giải thích không thành công cơ ch[r]
3I.Cuộcđời , sự nghiệp,và tác phẩm ”nguồn gốc các loài” của nhà vô thần Darwin1.Cuộc đời , sự nghiệp Charles Robert Darwin sinh ngày 12-2-1809 tại Shrewsbury- một thị trấn nhỏ ở miền Nam nước Anh. Darwin là con kế út trong gia đình khá giả có sáu người con.ông nội ông là một nhà[r]
dẫn đến kết quả: A. Chỉ có những cá thể có màu xanh lục mới có điều kiện tồn tại và phát triển B. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại C. Làm cho các cá thể trong quần thể loài sâu này không đồng nhất về màu sắc D. A và B đúng Câu 28: Theo Lamác các đặc điểm thích nghi[r]
dẫn đến kết quả: A. Chỉ có những cá thể có màu xanh lục mới có điều kiện tồn tại và phát triển B. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại C. Làm cho các cá thể trong quần thể loài sâu này không đồng nhất về màu sắc D. A và B đúng Câu 28: Theo Lamác các đặc điểm thích nghi[r]