Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận Bài cũ:1/ Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận. Cho hai ví dụ.y tỷ lệ thuận với x ⇔ y = k.x (k ≠ 0)Ví dụ: - Quãng đường đi được và thời gian đi trong chuyển động đều ( S = v.t)- Khối l[r]
2Vậy lượng đường cần là:3,75kg(Bạn Hạnh đúng )Hạnh bảo : An lúc 10 tuổi cao 1m .Vậy lúc 20 tuổi An phải cao 2m.Theo em bạn Hạnh dự đoán đúng hay sai ?Tại sao ?Trả lời : Bạn Hạnh dự đoán saiVì số tuổi và chiều cao của An Không phải làhai đại lượng tỉ lệ thuậnCHÚ Ý : KHI LÀM TOÁN[r]
?2dưới cơng thức y =y tỉ lệ thuận với x theo hệ sốkx, y tỉ lệ thuận với xtỉ lệ k =3thì x tỉ lệ5theo hệ số tỉ lệ k.thuậnvới y theo hệ số tỉ lệ l- Lưu ý: Khi niệmhai đại lượng tỉ lệ53thuận đ học ở tiểu?3học với k > 0 l mộtt[r]
Chương trình Toán lớp 4, 5 đã giới thiệu về hai đại lượng tỉ lệ thuận, đó là hai đại lượng mà đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Những cặp đại lượng tỉ lệ thuận thường gặp là: thời gian đi và quãng đường đi được (trong chuyển động đều)[r]
Ngày soạn :27/8/2016Ngày giảng : 31/8/2016$1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬNI. Chuẩn bịGV: Tài liệu hướng dẫn họcHS: Tài liệu hướng dẫn học, dụng cụ học tập, phiếu học tậpII. Nội dungA – Hoạt động khởi độngMục tiêu : Bước đầu hình thành mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuậnHĐ[r]
Bài giảng hay, chuẩn không cần chỉnh, hình ảnh đẹp bắt măt lôi cuốn học sinh, có tổ chức trò chơi sinh động giúp hs tích làm bài và hoạt động nhóm tốt hơn
1. Công thức 1. Công thức. Hai đại lượng tỷ lệ thuận x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = kx, với k là một hằng số khác ), (y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k). 2. Tính chất. - Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ. [r]
Bài 2. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Bài 2. Cho biêt x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Hướng dẫn giải: x và y tỉ lệ thuận nên y = kx. Hay . Từ đó ta tìm được y lần lượt là (-2).(-3) = 6[r]
Trường THCS Nhơn MỹĐại số 7Ngày soạn 29.11.2009.Tiết 28.LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉlệ nghòch.2. Kỷ năng : Phát hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghòchtrong bài toán; thàn[r]
. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
13x 1 2 5 6 9y 12 24 60 72 90Ngày soạn: / / 20Tiết 25 : Luyện tậpI. Mục tiêu: Qua bài này giúp Hs- Hs làm thành thạo các bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.II. ph ơng pháp d[r]
Bài 3. Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau: Bài 3. Các giá trị tương ứng của V và m được cho trong bảng sau: a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên. b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao? Hướng dẫn giải: a) Các ô trống trong bảng đều có cùng[r]