Chương trình Toán lớp 4, 5 đã giới thiệu về hai đại lượng tỉ lệ thuận, đó là hai đại lượng mà đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Những cặp đại lượng tỉ lệ thuận thường gặp là: thời gian đi và quãng đường đi được (trong chuyển động đều)[r]
Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận Bài cũ:1/ Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận. Cho hai ví dụ.y tỷ lệ thuận với x ⇔ y = k.x (k ≠ 0)Ví dụ: - Quãng đường đi được và thời gian đi trong chuyển động đều ( S = v.t)- Khối lượng và thể tích của thanh kim loại[r]
Hãy viết công thức tính : a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) có kích thức thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2 b. Lượng gạo y ( kg ) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao ?c. Vận tốc v (km/h) theo thời gian t( h ) của một vật chuyển động đều trên 16 km.12yx=500yx=16vt= 1 . §Þnh ng[r]
. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
1, Công thức 1, Công thức Hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = , với a là một số khác 0. Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 2. Tính chất - Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia tương ứng của đại lượng kia[r]
Bài giảng hay, chuẩn không cần chỉnh, hình ảnh đẹp bắt măt lôi cuốn học sinh, có tổ chức trò chơi sinh động giúp hs tích làm bài và hoạt động nhóm tốt hơn
Thực tế cho thấy trong quá trình dạy học, một số GV vẫn truyền đạt kiếnthức cho HS theo hướng dẫn, theo mẫu có sẵn mà chưa chú ý đến việc hướngdẫn cho các em cách phân tích, nắm vững bản chất bài toán, chưa rèn cho HS kĩnăng giải toán phù hợp. Dẫn đến việc HS không nắm chắc kiến thức, có khi[r]
Vận dụng tính chất dãy tỉ số để tìm đợc chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đợc 1 điểm Trả lời 0,25 điểm Ngày soạn: / / 20 8Tiết 23: Đại lợng tỷ lệ thuậnI. Mục tiêu: Qua bài này giúp Hs- Hs biết đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lợng tỉ lệ thuận.- Nhận biết đợc 2 đại[r]
-Trả lời: Đúng-Vì: Phương sai thể hiện mức độ phân tán của dữ liệu. Phương sai lớn cho biết dữ liệunằm rời rạc trong khoảng biến thiên. Ngược lại, phương sai nhỏ chứng tỏ dữ liệu tậptrung vào giá trị trung bình của bộ dữ liệu. Việc ước lượng cho một tham số nào đócủa tổng thể có các quan sát phân tá[r]
Định luật_ Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.. r :khoảng cách giữa hai chất điểm.[r]
LỰC HẤP DẪN _12.Định luật vạn vật hấp dẫn_ HAI CHẤT ĐIỂM BẤT KÌ HÚT NHAU MỘT LỰC TỈ LỆ THUẬN VỚI TÍCH CỦA HAI KHỐI LƯỢNG CỦA CHÚNG VÀ TỈ LỆ NGHỊCH VỚI BÌNH PHƯƠNG KHOẢNG CÁCH GIỮA CHÚNG.[r]
được ánh sáng màu gì?A. Màu đỏB. Màu trắngC. Màu xanhD. Màu gần như đen(tối)Câu 5:(1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được câu phát biểu đúngThấu kính phân kì có (1)………………………………. hơn phần giữa. Nếu chiếuchùm sáng song song với trục chính tới thấu kính phân kì cho chùm tia ló (2)………………[r]
- Độ lớn tỉ lệ thuận với tích q1,q2 và tỉ lệ nghịch với r2 Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1, q2 ở trạng thái đứng yên, cách nhau một khoảng r được xác định theo định luật [r]
Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? 5. Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U. C. C phụ thuộ[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HSG GIẢI TOÁN MÁY TÍNH CẦM TAY LONG AN NĂM HỌC: 20112012 Ngày thi: 05 tháng 02 năm 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 60 phút không kể phát đề KHỐI LỚP 7 Chú ý: tất cả các giá trị gần đúng lấy 5 chữ số thập phân không làm tròn. Thí sinh có thể không ghi t[r]
Đáp ánCường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầudây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.I=U/RĐiểm2 điểm1 điểmTrong đó: U: Hiệu điện thế ( V)11 điểmI : Cường độ dòng điện đo bằng (A)R: Điện trở của dây dẫn đo bằng( W )Cho biếtR1 =
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. ==...= hằng số 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua (xuất phát từ) gốc toạ độ[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíSỞ GD&ĐT ĐĂK LĂKĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONGMÔN: VẬT LÝ LỚP 10TỔ LÝ - CNThời gian làm bài: 45 phútA. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) (Học sinh khoanh tròn đáp án đúng nhất)Câu 1. Theo định luật II Ni[r]
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với... Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: I = . Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R = .
II. CHUẨN BỊ :a) Giáo viên : ảng phụ ghi đònh nghóa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghòch, bài tập ? 3, 13 SGK.b) Học sinh : Ôn kiến thức đại lượng tỉ lệ nghòch đã học ở tiểu học.III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đềI[r]