có rất nhiều công nghệ xử lý nước cấp khi trong nước có chứa sắt hoặc chứa mangan đây là bài thuyết trình giúp hiểu hơn các công dụng, cách dùng và khi nào ta dùng tháp làm thoáng hay giàn mưa. cách tính toán cấu tạo cũng như các nguyên làm việc của cả hai phương pháp khử sắt, mangan trên
vào làm thoáng đơn giản. Có thể dùng máng tràn, giàn mưa, ejector thu khí hay bơm nén khí để làm thoáng nước. Quá trình làm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp oxy cho nước. Nước sau khi làm thoáng được lọc qua một lớp vật liệu lọc. Tại bể lọc Fe2+ và oxy hòa tan sữ được tách ra và bám trên bề mặt của[r]
đình, có thể áp dụng: 1. Khử phèn sắt bằng trao đổi ion Cho nước đi qua vật liệu trao đổi ion. Các ion Fe2+ sẽ trao đổi với các ion H+ và Na+ trong thành phần của vật liệu lọc. Kết quả là Fe2+ được giữ lại trong thành phần của vật liệu lọc Các ion Ca2+ và Mg2+ cũng tham gia trong quá t[r]
cho lắng, sau đó lọc thô. Hai phương pháp trên thường được sử dụng trong các nhà máy nước. Đối với quy mô gia đình, có thể áp dụng: 1. Khử phèn sắt bằng trao đổi ion Cho nước đi qua vật liệu trao đổi ion. Các ion Fe2+ sẽ trao đổi với các ion H+ và Na+ trong thành phần của vật li[r]
của ma trận và vec tơ. Nếu không có gì giải thích thêm thì cách ký hiệu này được hiểu là mộttrong ba chuẩn trên đây.b. Sự không ổn định của hệ phương trình đại số tuyến tínhTrên đây ta đã tìm hiểu các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính một cách trựctiếp. Nếu như mọi tính toán[r]
Sắt là gì ? Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26. Nằm ở phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. Sắt và Niken (Ni) được biết là 2 nguyên tố cuối cùng có thể tạo thành qua tổng hợp ở nhân sao (hình thành qua phản ứng hạt nhân[r]
FeCl2 → FeCl3→ Fe(OH)3 .Để thực hiện các phản ứng thể hiện dãy biến hoá trên thì X, Y tương ứng làA. Cl2, NaOH. B. Cl2, H2O. C. HCl, NaOH. D. HCl, H2O.Câu 21: Phương pháp thường dùng để sản xuất gang làA. khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao ( phương pháp nhiệt luyện ).B.[r]
⇒ x 18 3y 24 4= = ⇒ CTPT của oxit sắt là : Fe3O4.7) Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung dịch A và khíNO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên bằng lượng CO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh rahòa tan hoàn toàn trong[r]
Thanhnguyen_dhyMỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC OXIT SẮT I - Một số điểm cần chú ý:1) Hóa trị của sắt :- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy ⇒ hóa trị Fe : t = 2yx ( t = 2,3, hoặc 83 ).- Hóa trị Fe trong Fe3O4 là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).2) Phương phá[r]
6 Hòa tan A gam một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được khí SO2 duy nhất.Mặt khác, nếu khử hoàn toàn A gam oxit sắt trên bằng khí CO, hòa tan lượng sắt tạo [r]
3 0t→ Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O (3)ax (mol) → 3ax ( mol)Theo đề bài ta có :(3x 2y) a3ax 9 x = y3− ×= × ⇒ Vậy CTPT của oxit sắt là: FeO. 8) Để một phoi bào sắt nặng m ( gam) ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam rắn X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụ[r]
Thanhnguyen_dhyMỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC OXIT SẮT I - Một số điểm cần chú ý:1) Hóa trị của sắt :- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy ⇒ hóa trị Fe : t = 2yx ( t = 2,3, hoặc 83 ).- Hóa trị Fe trong Fe3O4 là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).2) Phương phá[r]
Thanhnguyen_dhyMỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC OXIT SẮT I - Một số điểm cần chú ý:1) Hóa trị của sắt :- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy ⇒ hóa trị Fe : t = 2yx ( t = 2,3, hoặc 83 ).- Hóa trị Fe trong Fe3O4 là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).2) Phương phá[r]
Thanhnguyen_dhyMỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC OXIT SẮT I - Một số điểm cần chú ý:1) Hóa trị của sắt :- Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy ⇒ hóa trị Fe : t = 2yx ( t = 2,3, hoặc 83 ).- Hóa trị Fe trong Fe3O4 là hóa trị TB của 2 ng.tử Fe(III) và 1ng.tử Fe(II).2) Phương phá[r]
y 24 4= = ⇒ CTPT của oxit sắt là : Fe3O4.7) Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung dịch A và khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên bằng lượng CO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn trong dung d[r]
× =− ⇒ x 18 3y 24 4= = ⇒ CTPT của oxit sắt là : Fe3O4.7) Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung dịch A và khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên bằng lượng CO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn[r]
.D. Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.5. Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 L khí (đktc) và 3,12 g kim loại. Côngthức muối là :A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.6. Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây KHÔNG đúng ?A. Dùng chế tạo dây dẫn điện. B. Dùng để tạo chấ[r]
PO− → M3(PO4)2Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ?A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1), (2), (3) và (4) 8. Dung dịch của chất nào dưới đây làm quỳ tím đổi màu xanh ?A. kali sunfat B. phèn chua KAl(SO4)2.12H2O C. natri aluminat D. nhôm clorua9. Hòa tan hoàn toàn m gam[r]
Câu 9: Chọn phương án đúng nhất. Tính chất hoá học chúng của kim loại là : A) dễ bị khử. D) dễ tham gia các phản ứng hóa học. B) khó bị oxi hoá. E) năng lượng ion hoá lớn. C) tính khử. 83Câu 10: Chọn phương án đúng. Nguyên tử kim loại thể hiện tính khử vì nguyên nhân nào sau đâ[r]
2+ + 234PO M3(PO4)2 Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ? A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1), (2), (3) và (4) 8. Dung dịch của chất nào dưới đây làm quỳ tím đổi màu xanh ? A. kali sunfat B. phèn chua KAl(SO4)2.12H2O C. natri aluminat D. nhôm clorua 9. Hòa tan hoà[r]