I. Vị trí của sắt trong HTTH. Cấu tạo nguyên tử của sắtSắt là nguyên tố thuộc nhóm phụ nhóm III, ở cuối hàng chẵn (hàng trên) chu kì 4 của hệ tuần hoàn, có số hiệu 26.Nguyên tử sắt có 26 electron, được phân bố thành 4 lớp. Từ trong ra ngoài, lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ hai có 8e[r]
4 . So sánh tốc độ thoát khí H2 trong hai trường hợp trên. A. bằng nhau B. cốc 1 lớn hơn cốc 2 C. cốc 1 nhỏ hơn cốc 2 D. không xác định được6. SỬ DỤNG KIM LOẠI VÀ HỢP KIM HỢP LÍ VỚI TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA CHÚNG.Câu 46: Tại sao Al có khả năng dẫn điện kém Cu nhưng trong th[r]
Các nguồn nước ngầm hầu nh ư không chứa rong tảo, một trong những nguy ên nhân gây ô nhi ễm nguồnnước. Thành phần đáng quan tâm trong n ước ngầm là các tạp chất hoà tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, thờitiết, nắng mưa, các quá trìnhphong hoá và sinh hoá trong khu v ực. Ở những vùng có điều ki[r]
như bảng sau: Quá trình xử lý Mục đích - Làm thoáng - Lấy oxy từ không khí để oxy hoá sắt và mangan hoá trò II hoà tan trong nước. - Khử khí CO2 nâng cao pH của nước để đẩy nhanh quá trình oxy hoá và thuỷ phân sắt và mangan trong dây chuyền công nghệ khử sắt và ma[r]
a: hàm lượng Flo cần thiết trong nước xử lý ; a = 0,7 ÷1,2 g/m3. K: hàm lượng Flo trong hóa chất tinh khiết tính như sau: Đối với silíc florua natri K = 60. florua natri K = 45. Silíc florua amôni K = 64. Fθ: hàm lượng Flo có trong nước nguồn (g/m3). Cflo: hàm lượng hóa chất tinh khiết trong s[r]
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN TÀI LIỆU BÀI GIẢNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐẶC[r]
dụng cụ đo hướng người ta dùng la bàn từ để đo hướng đối chiếu từ hai hay bamục tiêu được xác đònh trên hải đồ để xác đònh vò trí con tàu, từ đó tính đượckhoảng cách đã đi, vân tốc hướng phải đi.Trong thời cận đại la bàn được gắn với hoa gió, có đường tim (lubber line)đường tương ứng với trục dọc th[r]
96/. Cho 10.3g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al vào dung dịch HCl dư thu được 5.6lít khí(đktc) và 2g chất rắn không tan. Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là: A. 5.4g B. 4.05g C. 2.7g D. 1.35g97/. Cho 14g hỗn hợp gồm Ca, CaCO3 vào 200ml dung dịch HCl 2M phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính khối lượng CaCO3 trong hỗn hợ[r]
Điện cực dương (catốt) : 2H+ +2e → H2 : quá trình khử * Cách chống ăn mòn kim loại : bảo vệ bề mặt ( sơn , mạ,…)và bảo vệ điện hóa(dùng kim loại có tính khử mạnh hơn bảo vệ kim loại có tính khử yếu hơn)IV. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI: -Nguyên tắc : khử các ion kim loại thàn[r]
Điện cực dương (catốt) : 2H+ +2e → H2 : quá trình khử * Cách chống ăn mòn kim loại : bảo vệ bề mặt ( sơn , mạ,…)và bảo vệ điện hóa(dùng kim loại có tính khử mạnh hơn bảo vệ kim loại có tính khử yếu hơn)IV. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI: -Nguyên tắc : khử các ion kim loại thàn[r]
Đánh giá hàm lượng sắt và mangan trong nước sinh hoạt cấp từ nhà máy cấp nước Diễn Vọng thành phố Hạ Long bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử (LV thạc sĩ)Đánh giá hàm lượng sắt và mangan trong nước sinh hoạt cấp từ nhà máy cấp nước Diễn Vọng thành phố Hạ Long bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử[r]
Nghiên cứu khả năng hấp phụ Mn(II), Ni(II) của vật liệu chế tạo từ sắt(III) nitrat, silicat, phophat có gia thêm đất hiếm và thăm dò xử lý môi trường (Luận văn thạc sĩ)Nghiên cứu khả năng hấp phụ Mn(II), Ni(II) của vật liệu chế tạo từ sắt(III) nitrat, silicat, phophat có gia thêm đất hiếm và thăm dò[r]
D. CaCO3 CaO + CO2 Câu 3.(1điểm) Cho 5,4 (g) Al vào dung dịch axit H2 SO4 loãng dư . Thể tích khí hiđrô thu được ở đktc là: A. 6,72 lít B . 6,6 lít C. 5,6 lít D .Tất cả đều sai. Câu 4.(0,5 điểm)Thu khí hiđrô ta cần đặt ống nghiệm ở tư thế :A. Úp B . Ngửa C. Ngang D. Tất cả đều sai. II/ PHẦN TỰ LUẬN[r]
chúng ta cách nhìn tổng quát về nồng độ As và Fe ở năm pha đã chiết. Qua đó ta thấy lượng As tổng chiết được lớn nhất là 64 nmol/g tương đương 4,8µg/g tại trầm tích ở độ sâu 34,5m, lượng Fe chiết được lớn nhất lên tới 365 µmol/l tương đương 20,5 mg/g tại trầm tích ở độ sâu 30,7m. Rất nhiều thí nghiệ[r]
A. Ximăng B. Chất dẻo C. Gốm ,sứ D. Đất sét nặnCâu 22: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?A. SO2B. NH3C. CO2D. CH4Câu 23: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị của a là:A. 0,125 B. 0,0625 C. 0,0125 D. 0,06Câu 24: Trong các phát biểu sau ,phát biểu nào khô[r]
FeCl2 → FeCl3→ Fe(OH)3 .Để thực hiện các phản ứng thể hiện dãy biến hoá trên thì X, Y tương ứng làA. Cl2, NaOH. B. Cl2, H2O. C. HCl, NaOH. D. HCl, H2O.Câu 21: Phương pháp thường dùng để sản xuất gang làA. khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao ( phương pháp nhiệt luyện ).B.[r]
PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN 1. Một số chú ý - thực tế giải bài tập theo phương trình ion thu gọn tuân theo đầy đủ các bước của một bài tập hoá học nhưng quan trọng là việc viết phương trình phản ứng : Đó là sự kết hợp của các ion với nhau. - Muốn viết được viết được phương trình <[r]
I .NGUYÊN TẮC II .PHƯƠNG PHÁP Em hãy nêu các phương pháp điều chế kim loại ?1.Phương pháp nhiệt luyện 2.Phương pháp thủy luyện 3.Phương pháp điện phân . Tiết 37 ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I .NGUYÊN TẮC II .PHƯƠNG PHÁP 1 .Phương pháp nhiệt luyện (Đ/C kim loạ[r]
Khử (phèn) sắt, mangan và H2S Sắt và mangan là 2 nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất. Trong quá trình thẩm thấu, nước làm hòa tan va mang theo các nguyên tố này vào tầng nước ngầm và gây không ít phiền toái cho người sử dụng. (Trong bài này, "phèn sắt" được dùng với cá[r]
o = 9.10-5 mol. l-1. phút -1, sau một thời gian (ởthời điểm t) nồng độ mol của HI là 0,04 mol/lít và khi phản ứng :H2 + I2 2HI đạt cân bằng thì [[HI] = 0,06 mol/lít.a. Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch.b. Tốc độ tạo thành HI tại thời điểm t là bao nhiêu ?c. Viết đơn vị của[r]