DỰ GiỜ LỚP BỐNMoânTIẾT TOÁNtoaùnTrường tiểu học Thành AnThứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014ToánPhân số và phép chia số tự nhiên1. Trường hợp có thương là một số tự nhiên.a) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được :8 : 4 = 2 (quả cam).Thứ sáu ngày 17 thán[r]
này sẽ góp phần giúp học sinh thực hiện phép chia thành thạo, đạt hiệu quả cao.- Giáo viên cần sử dụng phương pháp trực quan (nhất là trong giai đoạn đầu),giảng giải – minh hoạ, gợi mở – vấn đáp khi hình thành khái niệm phép tính; khi thànhlập các bảng tính; hướng dẫn học sinh làm bài[r]
PHÉP CHIA ĐA THỨC Phép chia có dư. Định lý: f,gϵPx, g≠0 =>∃q,r∈Px f=g.q+r với 0≤deg(r) Định nghĩa: ,gϵPx , g≠0. Nếu có q,r∈Px để f=g.q+r Với 0≤deg(r) Ví dụ: VD1: Cho 2 đa thức f(x)=x2+x1 và g(x)=x+2. Ta[r]
a) Trong phép chia hết. a) Trong phép chia hết. Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016ToánKhởi động:Điền số vào ô trống ?3355: 1 = 3x 1 = 3x 1 = 5: 1 = 5Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016ToánSố 0 trong phép nhân và phép chia1/ Phép nhân có thừa số 0= 00 x 2= 0+ 0Vậy00 x 2 =00
Đây là giáo án giúp ích cho quý sinh viên và thầy cô trong quá trình thiết kế giáo án với những nội dung chăm chút lời văn hoàn chỉnh hy vọng có thể giúp ích cho quý sinh viên và phụ huynh rất nhiều,..............................................
Tổng quát , ta có quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức sau : MUỐN NHÂN MỘT ĐƠN THỨC VỚI MỘT ĐA THỨC , TA NHÂN ĐƠN THỨC VỚI TỪNG HẠNG TỬ CỦA ĐA THỨC RỒI CỘNG CÁC TÍCH VỚI NHAU.[r]
Tuyển tập một số bài toán sơ cấp chọn lọc Định lý Fermat Euler. Điều kiện cần và đủ để một số nguyên tố lẻ có thể biểu diễn được dưới dạng tổng hai bình phương là số dư trong phép chia số ấy cho4là 1. Trong các trường hợp ban đầu củapcó thể kiểm tra tính đúng đắn của định lý này5=4.1+1, 13 = 4.3+1,[r]
PHẦN SỐ HỌC Bài 1: TÍNH CHIA HẾT TRÊN TẬP HỢP SỐ NGUYÊN. SỐ NGUYÊN TỐ. A. Nhắc lại và bổ sung các kiến thức cần thiết: I. Tính chia hết: 1. Định lí về phép chia: Với mọi số nguyên a,b (b 0), bao giờ cũng có một cặp số nguyên q, r sao cho : a = bq + r với . a gọi là số bị chia , b là số chia, q là[r]
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. Lý truyết ôn tập: Khái niệm về phân số. Viết: Đọc: hai phần ba Viết: Đọc: năm phần mười Viết: Đọc: ba phần tư Viết: Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm. ; ; ; là các phân số. Chú ý: 1) Có thể dùng phân số để g[r]
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 94. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547. Bài giải: Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5. 813 ch[r]
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau: Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau: a) 8,5:3 b) 18,7:6 c) 58: 11 d) 14,2: 3,33 Lời giải: a) 8,5: 3 =[r]
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 10) Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. b) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích[r]
1820Vậy : 962 : 26 = 37hay 962 = 37. 261. Phép chia hết1. Ví dụ : Cho các đa thức sau :A = 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3B = x2 – 4x – 3Các đa thức trên được sắp xếp như thế nào ?Các đa thức trên được sắp xếp theo lũy thừa giảm của biếnBậc của đa thức A ? Bậc của đa thức B ?Bậc của đa thứ[r]
Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ : x.y = . = 2. Chia hai số hữu tỉ: 3. Chú ý: - Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tín[r]
Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. 46. a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ? b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N.[r]
Bài 1 : Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu? Giải : Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có: Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho[r]
hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng các phân thức đại số .- HS phát biểu được khái niệm phân thức nghịch đảo, quy tắc phép chia mộtphân thức cho một phân thức. Học sinh thực hiện được một dãy phép chia liên tiếp.2. Kĩ năng:- HS trình bày được phép cộng các phân thức theo trình t[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]