Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể). Lý thuyết về kính thiên văn. I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với nhữ[r]
Cỏc vt rt xa trỏit, gúc trụng vt rtnh. Kớnh thiờn vn btr cho mt lm tnggúc trụng quan sỏt rừcỏc vt rt xa.Về nguyên tắc kính thiênvăn có cấu tạo nh thế nào?Dùng KTV thế nào đểquan sát vật ở rất xa?TiÕt60KÍNH THIÊN VĂN1. Nguyên tắc cấu tạo của kính thiên vănTạo ra ảnh thật của vật[r]
Hiện nay, chương trình sách giáo khoa Vật lí bậc THPT đã được biên soạn vàđưa vào giảng dạy đại trà trên cả nước từ năm học 2006 2007.Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa mới, đồng thời đi sâu vào nghiêncứu việc xác định và thực hiện mục tiêu dạy học ở trường phổ thông, chúng tôinhận thấy rằng: Mục t[r]
Slide thuyết trình này cung cấp kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về bài học Kính thiên văn trong chương trình vật lý phổ thông. Slide do chính các bạn học sinh cấp 3 thực hiện nên kiến thức trực quan sinh động, dễ hiểu. Phù hợp cho các em học sinh tự học, tự tìm hiểu hoặc phục vụ công tác thuyết trì[r]
Vì :αtanαG∞ =≈α 0 tanα 0A '1 B'1tan α =f2A '1 B'1tan α 0 =f1TIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNSố bội giác của kính thiên vănf1G∞ =f2TIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNBài tập ví dụ :Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hộitụ có tiêu cự lớn ; thị kính là một thấu kính hội tụ[r]
Nội dung cơ bảngiáo viênsinhI. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO-GV treo hình vẽ(hoặc -HS quan sát kính thiên CỦA KÍNH THIÊN VĂN.kính thiên văn) trên văn.1. Công dụng:bảng cho hs quan sátKính thiên văn là dụng cụ-Hướng dẫn hs cách -HS quan sát ảnh 1 vật quang bổ trợ cho[r]
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. Bài 7. Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắ[r]
Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học theo góckiến thức “Kính lúp – VL11NC”1. Nội dung kiến thức cần xây dựng Bài Kính lúp Dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt đều tạo ra ảnh ảo có góc trông lớn. Số bội giác: G = Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ ( Vài centimet) Sự tạo ảnh qua kính lúp.[r]
lại trở thành sao chổi và tiểu hành tinh.Đa số sao chổi trông tựa những ngôi sao mờ nhạt. Bạn có thểcần một chiếc kính thiên văn để nhìn thấy chúng. Kính thiên văn làthiết bị làm cho những vật ở xa trông như gần hơn. Một trong nhữngsao chổi nổi tiếng nhất là sao chổi Hall[r]
các vùng H II trong các thiên hà là quan trọng cho phép xác định khoảng cách cũngnhư thành phần hóa học của thiên hà. Các thiên hà xoắn ốc và thiên hà dịthường chứa rất nhiều vùng H II, trong khi các thiên hà elip hầu như lại thiếu vắngchúngdo các nhà thiên văn nghĩ rằng thiên hà elip hình th[r]
Từ tri thức đó người phương đông sáng tạo ra lịch. Vì vậy lịch của họ là nông lịch, mộtnăm có 365 ngày được chia thành 12 tháng.5. Văn hóa cổ đại phương Đông.a. Sự ra đời của Lịch pháp và thiên văn học.Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.Họ biết sự[r]
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Bài 3. Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? Bài 5. Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Xét các biểu thức: . f1 + f2 ; . ; . . Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? A. B. C. D. Biểu thức khác. H[r]
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? Bài 6. Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Xét các biểu thức: . f1 + f2 ; . ; . . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực[r]
N ội dung bài h ọc 1. Một số đặc trưng vật lý, thiên văn của mặt trời 2. Khái niệm và định luật về bức xạ 3. Sự phát xạ, hấp thu và trạng thái cân bằng bức xạ 4. Hấp thụ có chọn lọc và hiệu ứng nhà kính 5. Các dạng bức xạ và cân bằng bức xạ mặt đất 6. Nhịp điệu ngày đêm và sự hình thành mùa khí hậu[r]
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. Bài 4. Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Bài 2. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Như các em đã biết, mắt là một bộ phận thu nhận ánh sáng giúp con người nhìnthấy mọi vật xung quanh. Mắt là một hệ quang học hết sức phức tạm và tinh vi.Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu mắt người về phương diện quang học.9. Kính lúp(VL11)Trong nhiều trường hợp, con người muốn quan sát các vật[r]