TRANG 1 TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11 TIẾT : _ _ _ _ _BÀI 12 : _ KÍNH THIÊN VĂN MỤC TIÊU : - _Nắm được tác dụng của kính thiên văn , cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ v[r]
Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể). Lý thuyết về kính thiên văn. I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với nhữ[r]
Vì :αtanαG∞ =≈α 0 tanα 0A '1 B'1tan α =f2A '1 B'1tan α 0 =f1TIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNSố bội giác của kính thiên vănf1G∞ =f2TIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNBài tập ví dụ :Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hộitụ có tiêu cự lớn ; thị kính là một thấu kính hội tụ[r]
3. Cách ngắm chừng qua kính thiên văn• Để quan sát vật qua kính thiên văn, ta phải di chuyểnthị kính so với vật kính để ảnh ảo cuối cùng nằmtrong khoảng nhìn rõ của mắt.• Nếu ảnh ảo cuối cùng qua kính ở vô cực gọi là ngắmchừng ở vô cực. F’1≡ F24. Công thức đ[r]
tanα=-Từhìnhvẽ:KÍNH THIÊN VĂN.αtan αf2G∞ =≈Ngắm chừng ở vô cực:αtan α00Và kết hợp hình 34.3sgk. Thành lập số bộigiác của kính thiên văn?và tan α =G∞ =A1' B1'f1
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. Bài 7. Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắ[r]
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã cho ra đời những sản phẩm kỹ thuật hữu ích cho đời sống. Một trong các sản phẩm đó phải kể đến các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt như: Kính thiên văn, kính lúp, kính hiển vi, máy ảnh. Kính thiên văn giúp con người quan sát những vật thể ở xa trong vũ trụ, ví dụ[r]
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. Bài 4. Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? Bài 5. Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Xét các biểu thức: . f1 + f2 ; . ; . . Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? A. B. C. D. Biểu thức khác. H[r]
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? Bài 6. Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Xét các biểu thức: . f1 + f2 ; . ; . . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực[r]
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Bài 2. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Bài 3. Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
N ội dung bài h ọc 1. Một số đặc trưng vật lý, thiên văn của mặt trời 2. Khái niệm và định luật về bức xạ 3. Sự phát xạ, hấp thu và trạng thái cân bằng bức xạ 4. Hấp thụ có chọn lọc và hiệu ứng nhà kính 5. Các dạng bức xạ và cân bằng bức xạ mặt đất 6. Nhịp điệu ngày đêm và sự hình thành mùa khí hậu[r]