858x +858-880x =10x +10x1-8+ 47x = = 7,85x x + =25 16 429 0' = + =64 2145 2209' = 47(TMK)2-8-47x = = -115(loi)Vy khi lng riờng ca ming kim loi th hai l 7,8 g/cm3Khi lng riờng ca ming kim loi th nht l 7,8 + 1 = 8,8 (g/cm3)Bài 51 trang 59 SGK: Ngời ta đổ thêm 200g nớc vào một dung
khác ngắn hơn đờng trớc 22km, nên mặc dù đi với vận tốc trung bình 10km/h mà thời gian về vẫn ít hơn thời gianđi là 1h 20 phút. Hỏi quãng đờng từ A đến B dài bao nhiêu?Bài 12 Một bè nứa trôi tự do (theo vận tốc dòng nớc) và một canô đồng thời rời bến A đi xuôi theo dòng sông.Canô xuôi dòng đợc 96km[r]
- Ta có pt : ≠ ĐKXĐ : x ≠-5⇔ 2(x + 2) = x + 5 ⇔ 2x + 4 – x = 5⇔ x = 1 (nhận) Vậy tử là 1 và mẫu là 3 - HS khác nhận xét - HS sửa bài tập vào vở3. Hướng dẫn học ở nhà:-BTVN: 35,36/25 SGK* HD bài 36 : Tìm số tuổi của từng giai đoạn sau đó cộng lại chính là tuổi của ông Gọi tuổi thọ của Đi ÔPhăng là x([r]
+ = +Bài 8. Hai lớp 9A và 9B có tổng cộng 70 HS. nếu chuyển 5 HS từ lớp 9A sang lớp 9B thì số HS ở hai lớp bằng nhau. Tính số HS mỗi lớp.Bài 9. Hai trờng A, B có 250 HS lớp 9 dự thi vào lớp 10, kết quả có 210 HS đã trúng tuyển. Tính riêngtỉ lệ đỗ thì trờng A đạt 80%, trờng B đạt 90%. Hỏi mỗi[r]
Bớc 1 : Lập phơng tri nh.- Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.- Biểu diễn các đại lợng cha biết theo ẩn và các đại lợng đã biết.- Lập phơng trình biểu thị sự tơng quan gi a các đại lợng.Bớc 2 : Giai phơng tri nh vừa thu đợc.Bớc 3 : So sánh nghiệm của phơng tri nh với điều kiện của ẩn và[r]
Bài 2 : Mét « t« dù ®Þnh ®i tõ A ®Ịn B trong mét thêi gian nhÊt ®Þnh . NÕu xe ch¹yvíi vËn tèc 35 km/h th× ®Õn chËm mÊt 2 giê. NÕu xe ch¹y víi vËn tèc 50 km/h th× ®Õnsím h¬n 1 giê . TÝnh qu·ng ®êng AB vµ thêi gian dù ®Þnh ®i lóc ®Çu . H íng dÉn : Gäi quảng đường AB là x (km), thời gian dự đònh là y(g[r]
học được cách xây dựng tốt thì học sinh mới phân tích đúng bài không mất nhiều thời gian.Trong quá trình giảng dạy nhất là các tiết giải bài toán bằng cách lập phương trình tôi luôn chú ý đề ra nhữngbài tập hợp lí và có hệ thống, đồng thời thỉnh thoảng ôn tập chung. CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN NHƯ:1. Hãy bi[r]
Bài 37:Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài 3m thì diện tích miếng đất giảm đi 16m2. Tính độ dài các cạnh lúc đầu của miếng đất.DẠNG 4: TÌM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐBài 38:Một số tự nhiên có hai chữ số .Chữ số hàng đơn vò gấp hai lần c[r]
đã giải quyết được một phần lớn bài toán rồi.Khó khăn nhất đối với học sinh là bước lập phương trình, các em không biết chọnđối tượng nào là ẩn, rồi điều kiện của ẩn ra sao? Điều này có thể khắc sâu cho học sinh là3Hướng dẫn học sinh ôn tập phần“Giaiû toán bằng cách lập phương trình” - 2007 ở những[r]
Chiều dài của mảnh đất là: 16 + 4= 20 (m)Tiết 62: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH'∆ Bài 49: (SGK-59)Hai đội thợ quét sơn một ngôI nhà .nếu họ cùng làm thì trong 4 ngày xong việc.Nếu họ làm riêng thì đội 1 hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗ[r]
thứ II chảy tiếp trong 20p thì sẽ đợc 51bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể?Bài 6: Hai máy bơm cùng bơm nớc vào một bể thì sau 12p đầy bể. Nếumáy bơm I bơm trong 10p, máy bơm II bơm trong 6p thì hai máy bơm đợc107 bể. Hỏi mỗi máy bơm làm một mình thì bơm nớc đầy bể trong mấy phú[r]
TRANG 7 Hướng dẫn: SỐ LƯỢNG CON VẬT SỐ LƯỢNG CHÂN GÀ CHÓ GÀ & CHÓ 36 100 36 - X X TRANG 8 1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 2.Ví dụ về [r]
tổng quát của phương trình, ghi được tóm tắt đề bài một cách ngắn gọn, toát lên được dạngtổng quát của phương trình thì các em sẽ lập phương trình được dễ dàng. Đến đây coi nhưđã giải quyết được một phần lớn bài toán rồi.Khó khăn nhất đối với học sinh là bước lập phương trình, các em không biết chọn[r]
§¹i sè líp 8 Giáo viên: Vũ Thị LựuTrường THCS Ngọc Thụy- Hà Nội Câu hỏi kiểm tra: Hãy nêu các dạng phương trình mà em đã được học?KIM TRA BI C Giải phương trình sau? 2x + 4(36 - x) = 100 TIẾT 50Gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph¬ng tr×nh Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô. Em hãy biểu diễn cá[r]
chy nhanh hn ụ tụ th hai l 10km/h nờn n trc ụ tụ th hai l 45phỳt. Tớnh vn tc ca mi ụ tụ.BI 13: Mt xe d nh i t tnh A n tnh B cỏch nhau 60km vi vn tc khụng i. Sau khi i na on ng xe tng vn tc thờm 5km/h nờn v n B sm hn 30phỳt. Tớnh vn tc ban u ca xe.Bi 14:Quóng ng AB di 135km. Hai ụ tụ khi hnh cựng mt[r]
về A hết tất cả 4 giờ 25 phút. Tính quãng đờng nằm ngang biết rằng vận tốc lên dốc là 10 km/h, vận tốc xuống dốc là 20 km/h, vận tốc trên đoạn đờng nằm ngang là 20 km/h. b, Từ bài toán 2.1 ta có các bài toán tơng tự sau: Bài toán 2.2: Anh Hà đi xe đạp, anh Sơn đi xe máy và anh Bình đi ôtô cùng khởi[r]
AB. Tính vận tốc của mỗi xe. Bài 8: Hai ngời đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 60km và đi đến C hớng chuyển động củahọ vuông góc với nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi ngời biết vận tốc của ngời đi từ A nhỏ hơnvận tốc của ngời đi từ B 6km/h.Bài 9: Một ngời đi[r]