TRANG 1 Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy![r]
Được sự giúp đỡ của dự án thuộc ACIAR Australia, Viện Chăn nuôi đã phối hợp cùng các đồng nghiệp ở một số Viện, Trường nghiên cứu áp dụng quy trình bảo quản trứng bằng phương pháp PD. Các thí nghiệm có so sánh điều kiện bảo quản ở nhiệt độ tự nhiên trong phòng và ở kho mát (0-60C).[r]
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từbé đến lớn.6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,196,375 ;6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từlớn đến bé.0,32 ; 0,197; 0,4 ; 0,321 ; 0,1870,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187Dặn dò Ôn tập:So sánh số thập phân Chuẩn bị bài:Luyện tập
ToánSo sánh hai số thập phânKết luậnTrong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào cóphần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:c) Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như thế nào?-
SO SÁNH HAI ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ: a Cách làm bài: Mở bài: Giới thiệu tác giả, bài thơ (đoạn thơ) thứ nhất. Giới thiệu tác giả, bài thơ (đoạn thơ) thứ hai. Thân bài: Phân tích bài thơ, đoạn thơ thứ nhất theo định hướng những điểm tương đồng với bài thơ, đoạn thơ thứ hai. Phân tích bài thơ, đoạn th[r]
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Lý thuyết về hai góc đối đỉnh. Kiến thức cơ bản: 1. Hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mối cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 2. Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. đối đỉnh với đối đỉnh với
TUầN 1 Ngày soạn:`1582011 Ngày dạy 1682011 Chương I : đường thẳng vuông Đường thẳng song song Tiết 1 § 1. hai góc đối đỉnh I Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hai góc đối[r]
+ Hình 3:Vẽ đường kính AA’ ta có: sđ¼ ' = 1800 , A· 'Ax = 90oAA··' = 300 ⇒ sđMà xAB= 120o ⇒ BAA¼ ' = 60oBAVậy sđ cung AB lớn là:¼ 'B = 1800 + 600 = 2400¼ ' +sđ Asđ AA- Hoạt động cặp đôi để tìm các góctạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung- Hoạt động cặp đôi để tìm nhân tìmtrong từng hình vẽ rồi so sá[r]
Cho tam giác ABC với AC > AB. 7 Cho tam giác ABC với AC > AB. Trên tia AC, lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB a) Hãy so sánh góc ABC với ABB’ b) Hãy so sánh góc ABB’với AB’B c) Hãy so sánh góc ABB’ với ACB Từ đó suy ra Hướng dẫn: a) Trên tia AC, AB' = AB mà AB < AC ( giả thiết) nên B' nằm giữa[r]
−:a/b/c/d/ + ÷.8821 76 6 15 5 67Câu 3: Tìm x, biết: ( 2,5 đ )4 32 71=a/ x +b/ − .x =15 59 932Câu 4: Một mảnh vải dài 30 m. Hỏimảnh vải dài bao nhiêu mét ? ( 1 đ )3Câu 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho góc xOt bằng 250, gócxOy bằng 500. ( 3 đ )a/ Tia Ot[r]
1. Đo góc a) Dụng cụ: thước đo góc.b) Cách đo góc xOy 1. Đo góc a) Dụng cụ: thước đo góc. b) Cách đo góc xOy Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thuốc trùng với tâm O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00 Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước giả sử là vạch 1050 thì v[r]
đường tròn,các cạnh đều ngòai đường tròn bằng nửacó điểm chung với đường hiệu số đo hai cung bị chắn.tròn.LƯU ÝKhi so sánh cung tachỉ so sánh hai cungtrong một đườngtròn hay hai đườngtròn bằng nhauBốn hệ quả:trongmột đường tròn:-Các góc nội tiếpbằng nhau chắ[r]
Bài 30. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa bờ Ox, vẽ tia Ot ..... Bài 30. Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa bờ Ox, vẽ tia Ot sao cho góc =250 , = 500. a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? b) So sánh góc tOy và góc xOt. c ) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Giải: a) T[r]
Bài số 34 Toán 7: Dựa vào hình vẽ tính góc, so sánh 2 dóc A và B, Tính góc B2. Bài 34. Hình 22 cho biết a // b và . a) Tính . b) So sánh và . c) Tính . Hướng dẫn giải: a) Ta có: (so le trong) b) Ta có: và kề bù nên và kề bù nên Vậy . c) Cách 1: (hai góc đối đỉnh); Cách 2: (hai góc s[r]
ài 34. Hình 22 cho biết a//b Bài 34. Hình 22 cho biết a//b và = 370 a) Tính . b) So sánh và c) Tính Giải a) Ta có: = = 370(so le trong) b) Ta có: và kề bù nên + = 1800 => = 1800- = 1800- 370= 1430 Tượng tự: = 1430 vậy == 1430 c) == 1430 vì là hai góc đối đỉnh
Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần : Bài 24: Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần : a) ; b) . Hướng dẫn giải: a) . Vì nên . b) . Vì ; nên . Nhận xét: Để so sánh các tỉ số lượng giác sin và côsin của các góc, ta đưa về so sánh cùng một loại tỉ số lượng giác[r]
1. Góc ở tâm 1. Góc ở tâm Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm 2. Số đo cung Số đo cung của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng trừ đi số đo của cung nhỏ Số đo của nửa đường tròn bằng Chú ý: - Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn - Cung lớn có số[r]
Góc giữa hai mặt phẳngCách thường dùng để xác định góc giữa hai mp (P) và (Q) là: xác định giao tuyến của (P) và (Q). Trên (P) tìm AI ,trên (Q) tìm BI. AIB là góc cần tìm (còn gọi là góc phẳng của nhị diện ((P),(Q)). Cách chứng minh hai mặt phẳng (P),(Q) vuông góc với nhau: Chứng minh góc giữa chúng[r]