Tài liệu có 8 phần, 107 trang : Thủ thuật sử dụng CASIO để rút gọn biểu thức Thủ thuật sử dụng CASIO để giải phương trình bậc 4 Thủ thuật sử dụng CASIO để tìm nghiệm phương trình Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành nhân tử một ẩn Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành[r]
x2+x2x1203.204. 5. Tìm giá trị tham số của phương trình thõa mãn biểu thức chứa nghiệmđã cho205.206. VIII. TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT HOẶC GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA BIỂUTHỨC NGHIỆM207. Áp dụng tính chất sau về bất đẳng thức: trong mọi trường hợp nếu ta luôn phân tíchđược:208.A+ mC=k − B209. Thì ta th[r]
Bài viết này sẽ giới thiệu 20 bài toán GTNN, GTLN có lời giải của thầy Tôn Thất Hiệp, GV Toán trường THPT Phan Đăng Lưu Huế. Hầu hết chúng đều được tác giả giải bằng nhiều cách và có những lời bình, nhận xét để giúp độc giả hiểu sâu hơn phương pháp.Đi cùng với lời giải của 20 bài toán giá trị lớn n[r]
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. a. Cơ sở lí luận. Dạy toán là một hoạt động nghiên cứu về toán học của học sinh và giáo viên bao gồm day khái niệm, dạy định lý, giải toán..., trong đó giải toán là công việc quan trọng. Bởi giải toán là quá trình suy luận nhằm khám phá ra quan hệ lôgic giữ[r]
222b + bc + c3c + ca + a3Tương tự:2P ≥ ( a + b + c) ≥ 2. 3 abc = 23=>(BĐT Côsi) => P≥ 2, P = 2 khi a = b = c = 1 ⇔ x = y = z = 1Vậy: minP = 2 khi x = y =z =14. Kỹ thuật đánh giá mẫu sốNhư ta đã biết khi giải bất đẳng thức thì ta nhìn rồi phân tích, nhận xéttrên nhiều khía[r]
Ví dụ 5Kết thúc chứng minh.Dấu đẳng thức xảy ra khi a b c 1 hoặc a 3; b c 0 vàabc 31 b bc1 c ca1 a abcác hoán vịTuy nhiên, việc biến đổi từ (**) về bất đẳng thức cuối là một bước tốn khá nhiềuPhân tích và định hướng lời giảithời gian và chỉ cần một chút sơ suất tron[r]
Nhận xét 1. Ta có bài toán tổng quát như sau Cho a, b, c > 0 thỏamãn a + b + c = 3 (hoặc abc = 1) và m, n ∈ N, m n. Khi đóam + bm + c man + bn + c n(1).Bất đẳng thức (1) còn đúng khi m, n là các số hữu tỉ dương. Và ta cóthể tổng quát 3 biến thành k biến.Ví dụ 2.2Cho a, b, c > 0[r]
Về vai trò của toán tử chiếu trong bài toán bất đẳng thức biến phân (LV thạc sĩ)Về vai trò của toán tử chiếu trong bài toán bất đẳng thức biến phân (LV thạc sĩ)Về vai trò của toán tử chiếu trong bài toán bất đẳng thức biến phân (LV thạc sĩ)Về vai trò của toán tử chiếu trong bài toán bất đẳng thức bi[r]
Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biế[r]
Các bài bất đẳng thức hay và khó trong đề thi đại học, học sinh giỏi cấp quận huyện, cấp tỉnh, quốc gia, bất đẳng thức cosi, bất đẳng thức amgm, bất đẳng thức cauchy, phương pháp dồn biến, phương pháp sos, phương pháp hàm số, phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp ép biến, phương pháp biến đổi tương đư[r]
A.Mục tiêu : Qua bài học học sinh cần nắm vững : 1. Về kiến thức và kỹ năng : Định nghĩa và các tính chất của bất đẳng thức Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức như : biến đổi tương đương , phản chứng , biến đổi hệ quả , sử dụng các bất đẳng thức cơ bản ....[r]
I. Định nghĩa bất đẳng thức: Bất đẳng thức là hai biểu thức nối với nhau bởi một trong các dấu > , < , ≥, ≤ . Ta có: A ≥ B ÛA B ≥ 0. A > B A B > 0. .Trong các bất đẳng thức A > B ( hoặc A < B , A ≥ B, A ≤ B ), A gọi là vế trái, B gọi là vế phải của bất đ[r]
1. Bất đẳng thức 1. Bất đẳng thức Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b, a ≥ b, a ≤ b) được gọi là bất đẳng thức a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng a) TÍnh chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng th[r]
chuyên đề bất đẳng thức toán 9, bất đẳng thức côsi, bất đẳng thức AMGM, bất đẳng thức côsi cho 3 số, bất đẳng thức AMGM 3 số, cách sử dụng bất đẳng thức AMGM 3 số, cách sử dụng bất đẳng thức côsi cho 3 số
TRANG 1 Bất đẳng thức bất đẳng thức BÀI 1: Chứng minh các bất đẳng thức sau bằng phơng pháp chuyển về tổng dạng bình phơng: a.. Chứng minh các bất đẳng thức sau: a.[r]
mò mẫm và bực tức khi đọc lời giải mà cứ ngỡ là từ trên giời rới xuống. Nhờnó mà học sinh và giáo viên có một cách nhìn tổng quát toàn diện và tự tinhơn khi phải đối diện với những bài toán khó về chứng minh bất đẳngthức.Trong bài tôi cũng đã mạnh dạn đưa ra một số hướng để sáng tác ra cácbài[r]
Sáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàm